1. Giới thiệu về kỳ thi GRE
2. Phân loại GRE
3. Hình thức thi GRE
4. Cấu trúc đề thi GRE
Phần thi | Câu hỏi/ thời gian/
Thang điểm |
Nội dung |
Analytical writing –
Viết luận phân tích
|
Hai bài tính thời gian riêng biệt: 30phút/ bài viết
Thang điểm: từ 0 đến 6.0 (mỗi bậc tăng, giảm là 0,5 điểm) |
Phần thi này nhằm đánh giá khả năng trình bày, lên ý tưởng của thí sinh và cách triển khai vấn đề. Đánh giá khả năng duy trì một cuộc thảo luận chặt chẽ và tập trung, kiểm tra khả năng Tiếng Anh chuẩn và Tiếng Anh chuyên ngành.
Gồm 2 dạng bài: phân tích vấn đề và phân tích phê bình.
Trong bài phân tích vấn đề, thí sinh sẽ được yêu câu phân tính sự đúng hay sai của một lời trích dẫn, hoặc một tuyên bố.
Bài phân tích phê bình đòi hỏi một cấu trúc bài luận rất khác biệt. Thí sinh sẽ được cho 1 đoạn tranh luận ngắn, từ 4 tới 8 câu và yêu cầu phải phân tích và phê bình đoạn tranh luận này.
Bài luận tốt sẽ phân tích đoạn tranh luận một cách chặt chẽ, và nêu ra những sai sót trong đoạn mở bài; sau đó tóm tắt bài phê bình của mình trong đoạn kết luận. Cũng như bài phân tích vấn đề, quá trình chuyển tiếp giữa các đoạn cũng rất quan trọng, giúp bài luận trôi chảy và có cấu trúc rõ ràng hơn. Thí sinh có 30 phút để hoàn thành phần này.
|
Verbal reasoning -Tư duy ngôn ngữ
(Gồm 2 phần) |
Mỗi phần 20 câu làm trong 30 phút
(Tổng 40 câu làm trong 60 phút)
Thang điểm từ 200 đến 800, mỗi bậc tăng giảm là 10 điểm
|
Phần thi này nhằm đánh giá trình độ của thí sinh ở việc phân tích văn bản và tổng hợp thông tin có được; kỹ năng phân tích tương quan giữa các thành phần trong câu và nhận diện mối quan hệ giữa từ ngữ và khái niệm. Về chủ đề, các đoạn văn bao gồm nhiều chủ đề đa dạng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội và nhân văn. Các câu hỏi trong phần này được chia thành nhiều nhóm với các yêu cầu khác nhau.
Phần ngôn ngữ có 3 dạng câu hỏi cơ bản. Hai dạng tập trung chủ yếu vào vốn từ vựng, phần còn lại sẽ về đọc hiểu:
Câu hỏi về Text completion: thí sinh phải lựa chọn từ/cặp từ để điền vào chỗ trống trong câu làm cho câu hoàn chỉnh nhất. Những câu hỏi thuộc dạng này yêu cầu thí sinh phải có vốn từ vựng phong phú, dồi dào cùng với kỹ năng đọc hiểu ngữ cảnh trong câu.
Câu hỏi Sentence Equivalence: thí sinh phải chọn 2 từ cùng nghĩa để điền vào chỗ trống để câu có thể có cùng một ý nghĩa khi sử dụng 1 trong 2 lựa chọn này.
Câu hỏi phần đọc hiểu: thí sinh đọc một đoạn văn ngắn (400-600 từ) và yêu cầu tìm ra ý chính, mục đích chính của đoạn văn, hoặc thái độ của tác giả; tìm hiểu chi tiết về một vấn đề cụ thể; hoặc diễn dải một lập luận dựa trên một ý của bài đọc. Nhưng tất cả các thông tin mà thí sinh cần để trả lời câu hỏi đều có sẵn trong bài đọc.
|
Quantitative reasoning Toán học
(Gồm 2 phần nhỏ) |
Mỗi phần 20 câu làm trong 30 phút
(tổng 40 câu làm trong 60 phút)
Thang điểm từ 200 đến 800, mỗi bậc tăng giảm là 10 điểm |
Phần thi này kiểm tra các kỹ năng toán học cơ bản và khả năng áp dụng chúng trong việc giải quyết các vấn đề cụ thể. Các câu hỏi trong phần này có liên quan đến số học, đại số, lượng giác và phân tích dữ liệu đã học trong chương trình học bậc trung học phổ thông hầu hết ở các nước trên thế giới.
Có 3 dạng toán cơ bản:
Câu hỏi giải quyết vấn đề, thí sinh sẽ lựa chọn đáp án đúng trong 5 lựa chọn. Các câu hỏi dạng này có thể liên quan tới tính toán, phân tích hình học, giải phương trình, các kỹ năng toán học khác
Câu hỏi phân tích dữ liệu sẽ yêu cầu thí sinh trả lời câu hỏi về biểu đồ hoặc đồ thị. Đối với loại câu hỏi này, đáp án được trình bày theo 3 cách khác nhau. Ngoài những câu hỏi trắc nghiệm với 5 đáp án cho sẵn, thí sinh có thể được yêu cầu tính toán và nhập đáp án vào ô trống, hoặc chọn tất cả các phương án đúng trong 7 lựa chọn nếu câu hỏi có nhiều hơn 1 phương án đúng.
Câu hỏi so sánh định lượng mang tới thông tin cơ bản của một vấn đề rồi đưa ra 2 phương án, được chia thành 2 cột A và B. Các phương án này có thể chỉ là những con số hoặc là một bài toán phức tạp. Sử dụng các dữ kiện cho trước, thí sinh cần lựa chọn cột nào là lớn hơn.
Giống với cách chấm điểm của phần ngôn ngữ, thí sinh phải trả lời đúng tất cả các phương án thì mới được nhận điểm của câu hỏi đó. |
Phần không tính điểm | Không cố định | Bài thi có thể bao gồm một phần thi không tính điểm sau phần Analytical Writing với mục đích thử nghiệm để cập nhật tối ưu hơn nữa bài thi trong tương lai; qua đó đảm bảo điểm số của thí sinh khi sử dụng phiên bản mới sẽ có sự tương đương với điểm số từ các phiên bản trước đó. |
Phần nghiên cứu | Không cố định | Phần nghiên cứu trong bài thi (cũng không tính điểm) có thể được đưa vào thay cho phần thi không tính điểm nói trên. Các câu hỏi trong phần này phục vụ mục đích nghiên cứu của ETS.
Phần thi Analytical Writing luôn được sắp xếp đầu tiên. Tiếp theo, Phần Tư duy ngôn ngữ (Verbal Reasoning), Toán (Quantitative Reasoning) và phần thi không tính điểm sẽ được bố trí theo thứ tự ngẫu nhiên. Cuối cùng sẽ là phần nghiên cứu. Thí sinh cần lưu ý thực hiện đủ và cẩn thận trong tất cả các nội dung thi. |
Môn thi | Câu hỏi | Thời gian | Nội dung |
Hóa học | 130 câu trắc nghiệm | 2 giờ 50 phút và không chia nhỏ thời gian các phần thi | Câu hỏi xoay quanh 4 chủ đề: Hóa học phân tích (15%), Hóa học vô cơ (25%), Hóa học hữu cơ (30%) và Hóa học-vật lý (30%). Thí sinh không được phép sử dụng máy tính hoặc bảng lô-ga-rít. Nếu đề bài yêu cầu giải quyết các vấn đề cần sử dụng bảng lô-ga-rít, các giá trị cần thiết sẽ được đề cập trong câu hỏi.
Chi tiết: https://www.ets.org/gre/subject/about/content/chemistry
|
Toán học | 66 câu trắc nghiệm | Lượng kiến thức chủ yếu trong cấp độ đại học. Khoảng 50% lượng câu hỏi sẽ liên quan đến việc tính toán và các vấn đề về toán học thực tiễn.
Chi tiết: https://www.ets.org/gre/subject/about/content/mathematics
|
|
Vật lý | 100 câu trắc nghiệm | Các câu hỏi trắc nghiệm gồm 5 đáp án để thí sinh lựa chọn đáp án đúng. Câu hỏi về chủ đề Vật Lý như biểu đồ, đồ thị, dữ liệu thí nghiệm và mô tả các tình huống Vật Lý.
Chi tiết: https://www.ets.org/gre/subject/about/content/physics
|
|
Tâm lý học | 250 câu trắc nghiệm | Mỗi câu sẽ có 5 sự lựa chọn, thí sinh phải chọn đáp án đúng và phù hợp nhất với câu hỏi đề ra. Nội dung bài thi tập trung vào các kiến thức nền và mở rộng của chuyên ngành này, chẳng hạn như mô tả một thí nghiệm hoặc một biểu đồ.
Chi tiết: https://www.ets.org/gre/subject/about/content/psychology |
|
Sinh học | Tạm ngừng hoạt động từ tháng 5 năm 2021 | ||
Văn học T.Anh | Tạm ngừng hoạt động từ tháng 5 năm 2021 | ||
Sinh hóa, tế bào và phân tử | Tạm ngừng hoạt động từ tháng 12 năm 2016. Điểm số các bài thi này sẽ tiếp tục được sử dung để nộp hồ sơ trong vòng 5 năm kể từ năm dự thi. |
5. Một số lưu ý khi dự thi GRE
- Thí sinh cần đến sớm khoảng 30 phút và cần biết rằng bài thi sẽ kéo dài nhiều giờ đồng hồ.
- Thí sinh cần chuẩn bị: chứng minh thư còn hiệu lực (đầy đủ tên, chữ ký và ảnh; tên trong chứng minh thư cần khớp với tên mà bạn đã đăng ký từ trước). Hộ chiếu, bằng lái xe, chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc căn cước quân nhân đều được chấp nhận. Bài thi GRE rất coi trọng chuyện này, và nếu bạn không mang đầy đủ giấy giờ nêu trên thì bạn sẽ không được phép dự thi và phí dự thi sẽ không được hoàn lại.
- Ngoài chứng minh thư, đồ đạc cá nhân như điện thoại di động, túi xách và máy ảnh đều không được phép mang vào phòng thi, thí sinh cũng không được dùng những thứ trên trong thời gian làm bài thi. Cất giữ đồ đạc cá nhân theo qui định của từng trung tâm thi. Đồ ăn và nước uống đều bị cấm mang vào phòng thi.
- Cán bộ trông thi sẽ cung cấp giấy nháp – thí sinh không được mang theo hoặc mang về bất kể thứ gì từ trung tâm thi. Vì vấn đề bảo mật xung quanh bài thi GRE trực tuyến, thí sinh cần phải ký một thoả thuận trước khi thi.
- Thiết kế bài thi kiểu thích ứng (adaptive) tiên tiến của bài thi GRE General Test cho phép thí sinh có thể đi đến bất kỳ câu nào trong một phần thi.
- Tính năng xem trước và xem lại trong một phần thi.
- Tính năng “Mark” (đánh dấu) và “Review” (xem lại) để gắn thẻ câu hỏi. Thí sinh có thể bỏ qua một câu và quay lại trả lời sau nếu còn thời gian cho phần thi đó.
- Khả năng thay đổi/chỉnh sửa câu trả lời trong một phần.
- Một máy tính được tích hợp trên màn hình cho phần thi Toán (Quantitative Reasoning).
6. Đăng kí dự thi và lịch thi GRE
- Có 4 cách đăng ký dự thi GRE: đăng ký online, qua điện thoại, qua thư, qua fax.
Đăng ký online:
Đăng ký thi GRE online là phương thức được sử dụng rộng rãi nhất. Bạn cần tạo một tài khoản ETS thông qua website www.ets.org/gre sau đó đăng ký thi GRE bằng cách điền các thông tin như quốc gia, lý do thi GRE, điểm trung bình và các bằng cấp. Thông qua trang web, thí sinh có thể tìm thấy thời gian và địa điểm tổ chức thi tại Việt Nam. Ở bước cuối cùng, thí sinh phải thực hiện thanh toán lệ phí thi bằng các loại thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ quốc tế.
Đăng ký qua điện thoại:
Bằng cách gọi đến số 91-124-4147700 của Regional Registration Center (RRC) để đăng ký và phải gọi ít nhất 2 ngày trước khi kỳ thi diễn ra. Thí sinh sẽ được xác nhận, cung cấp thời gian và địa điểm thi trong suốt cuộc gọi. Ở hình thức này cũng vậy, thí sinh sẽ thanh toán phí qua các loại thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ quốc tế.
Đăng ký qua thư:
Nếu thí sinh muốn thanh toán qua séc hay chuyển tiền qua tài khoản, thí sinh đươc yêu cầu tải biểu mẫu Application Form, điền đầy đủ thông tin và gửi qua thư đính kèm với séc tới địa chỉ được đề cập trên đó, quá trình này mất khá nhiều thời gian. Thí sinh được yêu cầu hồ sơ phải được nhận trước ít nhất 3 tuần trước khi diễn ra kỳ thi GRE.
Đăng ký qua fax:
Cũng tải và hoàn thành biểu mẫu Application Form, sau đó gửi tới số 91-124-4147773 kèm theo hình thức thanh toán. Biểu mẫu phải được nhận trước ít nhất 7 ngày làm việc trước khi kỳ thi bắt đầu. Đó là một trong những cách đăng ký thi GRE tại Việt Nam.
- Kết quả thi sẽ được thông báo đến thí sinh sau 10-15 ngày kể từ ngày thi. Kết quả này sẽ được gửi đến 4 trường Đại học mà ứng viên đăng ký, nếu muốn gửi kết quả nhiều hơn, bạn sẽ phải đóng thêm phí.
- Lưu ý rằng mỗi ứng viên chỉ có thể thi tối đa 5 lần trong vòng 12 tháng, cho dù bạn có hủy điểm của bài thi trước đó.
- Lệ phí thi cho các phần thi:
7. Những thắc mắc thường gặp.
- Chứng chỉ GRE có giá trị bao lâu?
Điểm GRE có giá trị 5 năm. - Thời gian xử lý yêu cầu gửi điểm thi GRE là bao lâu?
Việc xử lý yêu cầu gửi điểm GRE mất khoảng 5 ngày làm việc. Nếu bạn có kế hoạch gửi điểm khi thời hạn lưu điểm đang đến gần, hãy sắp xếp thời gian gửi yêu cầu sớm.
– Trụ sở chính Hồ Chí Minh: 204 Phạm Thái Bường, P. Tân Phong, Q. 7, TPHCM