VIED EDUCATION 1903 x 710
1
2
3

Giúp bạn thực hiện ước mơ
du học

Lợi thế của Đài loan

Địa lý

Vị trí địa lý thuận lợi

Kinh tế

Nền kinh tế lớn thứ 4 Châu Á

Khoa học kỹ thuật

Khoa học kỹ thuật phát triển

Giao thông

Giao thông vận tải phát triển

Y tế

Y tế phát triển

Giáo dục

Nền giáo dục chất lượng

Du lịch

Cảnh qua thiên nhiên phong phú

Ẩm thực

Ẩm thực đa dạng

Điều kiện nhập học

Cử nhân

Thạc sỹ

Tiến sỹ

Top 30 trường tại Trung Quốc

Cử nhân

Tự túc: ≥ $5.500/năm
Học bổng: Hỗ trợ ≥ $5.000/năm

Thạc sỹ

Tự túc: ≥ $7.000/năm
Học bổng: Hỗ trợ ≥ $6.000/năm

Tiến sỹ

Tự túc: ≥ $8.000/năm
Học bổng: Hỗ trợ ≥ $6.500/năm
Ưu điểm của Giáo dục Đài Loan

Nền giáo dục chất lượng

Nền giáo dục chất lượng

- Giáo dục Đài Loan là một trong những nền giáo dục chất lượng cao của châu Á.
- Phương pháp giảng dạy chủ yếu tập trung cho việc phát triển từng cá nhân.

Hệ thống tuyển sinh

Hệ thống tuyển sinh

- Mở rộng phát triển và giao lưu hợp tác quốc tế nhằm thu hút nhân tài trên thế giới.
- Thực hiện lý tưởng bình đẳng về cơ hội và công bằng xã hội giáo dục.

Học phí và sinh hoạt phí

Học phí và sinh hoạt phí

- Mức học phí thấp, khoảng 2.500 USD/năm, phí sinh hoạt phải chăng.
- Chính phủ Đài Loan luôn dành nhiều sự quan tâm và đầu tư cho giáo dục nước nhà.

Môi trường học tập

Môi trường học tập

- Môi trường sống và học tập lý tưởng, hòa nhập vào nền kinh tế hiện đại, công nghệ tiên tiến .
- Người Đài Loan thân thiện, dễ mến, tốt bụng và có văn hóa khá cao.
Sinh viên dịch vụ giáo dục Trung Quốc đã giành được 3285 lời mời từ các trường học danh tiếng của Mỹ
Danh sách các trường TOP 50 theo US news
STT Tên tiếng Anh Tên trường Khu vực Điều kiện nhập học Xếp hạng trên thế giới Xếp hạng tại Trung Quốc Số lượng sinh viên quốc tế(Người)
1 National Taiwan University Đại học Quốc gia Đài Loan Đài Bắc – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 192 1 3,065/24,810
2 National Tsing Hua University Đại học Quốc gia Tsing Hua Hsinchu – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 375 2 1,512/13,007
3 National Yang Ming Chiao Tung University Đại học Quốc gia Yang Ming Chiao Tung Hsinchu – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 587 3 1,903/16,870
4 National Cheng Kung University Đại học Quốc gia Cheng Kung Thành phố Đài Nam – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 635 4 2,673/19,932
5 National Central University Đại học Trung ương Quốc gia Thành phố Jhongli – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 724 5 1,308/11,101
6 China Medical University Taiwan Đại học Y Trung Quốc Đài Loan Taichung – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 771 6 815/7,971
7 National Taiwan University of Science and Technology Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Đài Loan thành phố Đài Bắc – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 870 7 1,683/8,815
8 Taipei Medical University Đại học Y khoa Đài Bắc thành phố Đài Bắc – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 902 8
9 National Sun Yat-Sen University Đại học Quốc gia Sun Yat-Sen Cao Hùng – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 967 9 757/7,846
10 National Taiwan Normal University Đại học Sư phạm Quốc gia Đài Loan thành phố Đài Bắc – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1011 10 2,362/10,455
11 Chang Gung University Đại học Chang Gung Thành phố Đào Viên – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1029 11 421/7,232
12 National Taipei University of Technology Đại học Công nghệ Quốc gia Đài Bắc thành phố Đài Bắc – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1122 12 1,040/9,882
13 National Chung Hsing University Đại học Quốc gia Chung Hsing Taichung – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1160 13 1,003/15,105
14 Kaohsiung Medical University Đại học Y Cao Hùng thành phố Kaohsiung – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1175 14 437/6,487
15 National Chengchi University Đại học Quốc gia Chengchi thành phố Đài Bắc – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1418 15
16 Tamkang University Đại học Tamkang Đài Bắc – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1440 16 1,883/23,325
17 Asia University Taiwan Đại học Châu Á Đài Loan thành phố Taichung – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1506 17 1,081/11,616
18 Fu Jen Catholic University Đại học Công giáo Fu Jen Đài Bắc – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1056 17 1,372/18,375
19 Chung Yuan Christian University Đại học Cơ đốc giáo Chung Yuan Thành phố Đào Viên – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1519 19 1,575/15,327
20 Chung Shan Medical University Đại học Y Chung Shan thành phố Taichung – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1544 20 308/7,037
21 National Taiwan Ocean University Đại học hải dương quốc gia Đài Loan Thành phố Keelung – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1647 21 713/8,838
22 National Chung Cheng University Đại học Quốc gia Chung Cheng Min-Hsiung – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1652 22 546/9,857
23 Feng Chia University Đại học Feng Chia Taichung – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1672 23 1,569/19,510
24 National Dong Hwa University Đại học Quốc gia Dong Hwa Shoufeng – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1676 24 819/9,907
25 National Yunlin University Science and Technology Đại học Quốc gia Yunlin Khoa học và Công nghệ Yunlin – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1730 25 740/9,199
26 National Kaohsiung University of Science and Technology Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Cao Hùng Ciaotou – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1747 26
27 I Shou University Đại học I Shou thành phố Kaohsiung – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh) 1749 27 1,998/12,229
28 Chang Gung University of Science and Technology Đại học Khoa học và Công nghệ Chang Gung Thành phố Đào Viên – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh)
29 Ming Chi University of Technology Đại học Công nghệ Ming Chi thành phố New Taipei – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh)
30 National Defense Medical Center Trung tâm y tế quốc phòng Đài Bắc – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh)
31 National Taipei University of Nursing and Health Science Đại học Y tá và Khoa học Sức khỏe Quốc gia Đài Bắc Đài Bắc – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh)
32 Tzu Chi University Đại học Tzu Chi Hualien – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh)
33 Yuan Ze University Đại học Yuan Ze Thành phố Đào Viên – Chứng chỉ TOCFL level 3+ – Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEIC/ TOEFL tương đương (Đối với chương trình tiếng Anh)
Scroll to Top
PGS. TS. Nguyễn Thanh Hà
Học vị
  • Tốt nghiệp Tiến sỹ Âm nhạc tại Nhạc viện Trung Quốc
  • Tốt nghiệp Thạc sỹ Âm nhạc học tại Nhạc viện Thượng Hải
  • Tốt nghiệp Đại học Âm nhạc tại Nhạc viện Hà Nội
  • Tốt nghiệp Trung cấp Âm nhạc tại Trường Nghệ thuật Tây Nguyên.
Học hàm
  • Giáo sư kiêm nhiệm, Philadelphia International Music Festival – Hoa Kỳ (Bổ nhiệm 05/2019)
  • Giáo sư kiêm nhiệm, Đại học Sư phạm Lạc Sơn – Trung Quốc (Bổ nhiệm 12/2018)
  • Giáo sư kiêm nhiệm, Đại học Sư phạm Hải Nam – Trung Quốc (Bổ nhiệm 06/2019).
  • Phó Giáo sư, Tiến sỹ Âm nhạc học (12/2019)
Học vị
  • Nhà sáng lập/Giám đốc TED SAIGON
  • Viện trưởng Viện phát triển Giáo dục Việt Nam
  • Nguyên Trưởng phòng đối ngoại, Nhạc viện TPHCM
  • Nguyên Phó viện trưởng Viện phát triển Công nghệ và Giáo dục
  • Nguyên Phó Vụ trưởng Vụ Đào tạo, Bộ Văn hóa – Thể thao & Du lịch
  • Giảng dạy tại các trường: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh, Học viện Âm nhạc Huế, Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh.
TÊN PHÓ GIÁM ĐỐC

Lorem Ipsum is simply dummy text of the printing and typesetting industry. Lorem Ipsum has been the industry’s standard dummy text ever since the 1500s, when an unknown printer took a galley of type and scrambled it to make a type specimen book. It has survived not only five centuries, but also the leap into electronic typesetting, remaining essentially unchanged. It was popularised in the 1960s with the release of Letraset sheets containing Lorem Ipsum passages, and more recently with desktop publishing software like Aldus PageMaker including versions of Lorem Ipsum.

 
TÊN PHÓ GIÁM ĐỐC

Lorem Ipsum is simply dummy text of the printing and typesetting industry. Lorem Ipsum has been the industry’s standard dummy text ever since the 1500s, when an unknown printer took a galley of type and scrambled it to make a type specimen book. It has survived not only five centuries, but also the leap into electronic typesetting, remaining essentially unchanged. It was popularised in the 1960s with the release of Letraset sheets containing Lorem Ipsum passages, and more recently with desktop publishing software like Aldus PageMaker including versions of Lorem Ipsum.