VIED EDUCATION 1903 x 710
1
2
3

Giúp bạn thực hiện ước mơ
du học

Lợi thế của Trung Quốc

Lịch sử lâu đời

Lịch sử lâu đời

Văn hóa đa dạng

Văn hóa đa dạng

Nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới

Nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới

Khoa học và kỹ thuật tiên tiến

Khoa học và kỹ thuật tiên tiến

Giao thông vận tải phát triển

Giao thông vận tải phát triển

Nền giáo dục chất lượng

Nền giáo dục chất lượng

Danh lam thắng cảnh phong phú

Danh lam thắng cảnh phong phú

Ẩm thực đa dạng

Ẩm thực đa dạng

Điều kiện nhập học

Cử nhân

Thạc sỹ

Tiến sỹ

Top 30 trường tại Trung Quốc

Cử nhân

Tự túc: $4.500 – $12.500/năm
Học bổng: Hỗ trợ ≥ $4.500/năm

Thạc sỹ

Tự túc: $5.000 – $10.000/năm
Học bổng: Hỗ trợ ≥ $5.000/năm

Tiến sỹ

Tự túc: $5.500 – $13.500/năm
Học bổng: Hỗ trợ ≥ $5.500/năm
Ưu điểm của Giáo dục Trung Quốc

Nền giáo dục tiến bộ

Nền giáo dục tiến bộ

- Trung Quốc rất chú trọng việc giáo dục cho thế hệ trẻ và bồi dưỡng nhân tài.
- Các trường học được trang bị đầy đủ thiết bị máy móc hiện đại.

Giáo dục hướng về hiện đại

Giáo dục hướng về hiện đại

- Xây dựng mối quan hệ giữa giáo dục với phát triển kinh tế.
- Có biện pháp, chính sách, chủ trương đúng đắn cho giáo dục.

Giáo dục hướng tới tương lai

Giáo dục hướng tới tương lai

- Xác định mối quan hệ giữa giáo dục và tương lai.
- Học sinh có thể tự lựa chọn nghề nghiệp hoặc tiếp tục học lên Đại Học theo sở thích của mình.

Giáo dục hướng ra thế giới

Giáo dục hướng ra thế giới

- Nền giáo dục Trung Quốc không ngừng tiếp thu nền văn hóa nhân loại.

- Thực hiện tốt chính sách mở cửa và công tác bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Sinh viên dịch vụ giáo dục Trung Quốc đã giành được 3285 lời mời từ các trường học danh tiếng của Mỹ
Danh sách các trường TOP 50 theo US news
STT Tên tiếng Anh Tên trường Khu vực Điều kiện nhập học Xếp hạng trên thế giới Xếp hạng tại Trung Quốc Số lượng sinh viên quốc tế(Người)
1 Tsinghua University Đại học Thanh Hoa Bắc Kinh – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 26 1 4.927 / 38.221
2 Peking University Đại học Bắc Kinh Bắc Kinh – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ) – IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 45 2 6.011 / 31.606
3 Shanghai Jiao Tong University Đại học Giao thông Thượng Hải Thượng Hải – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 105 3 3,685/36,638
4 University of Science & Technology of China, CAS Đại học Khoa học & Công nghệ Trung Quốc, CAS An Huy – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 110 4 896/16,718
5 Zhejiang University Đại học Chiết Giang Chiết Giang – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 115 5 8,005/40,352
6 Nanjing University Đại học Nanjing Giang Tô – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 135 6 3,350/37,137
7 Fudan University Đại học Phúc Đán Thượng Hải – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 141 7 4,106/33,140
8 Sun Yat-sen University Đại học Trung Sơn Quảng Đông – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 159 8 3,702/56,788
9 University of Chinese Academy of Sciences Đại học Học viện Khoa học Trung Quốc Bắc Kinh – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 159 8
10 Huazhong University of Science and Technology Đại học Khoa học và Công nghệ Huazhong Hồ Bắc – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 176 10 2,723/56,709
11 Hunan University Đại học Hồ Nam Hồ Nam – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 195 11 1,005/40,198
12 Harbin Institute of Technology Viện Công nghệ Harbin Hắc Long Giang – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 203 12 3,808/31,208
13 Wuhan University Đại học Vũ Hán Hồ Bắc – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 209 13 3,573/54,421
14 Tongji University Đại học Tongji Thượng Hải – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 224 14 5,083/30,525
15 Central South University Đại học Trung Nam Hồ nam – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 236 15 1,682/54,903
16 South China University of Technology Đại học Công nghệ Nam Trung Quốc Quảng đông – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 250 16 2,252/41,095
17 Southeast University Đại học Đông Nam Giang Tô – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 255 17 2,636/35,211
18 Xi’an Jiaotong University Đại học Giao thông Tây An Thiểm Tây – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 255 17 2,741/38,879
19 Beihang University Đại học Beihang Bắc Kinh – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 266 19 2,104/30,837
20 University of Electronic Science and Technology of China Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử Trung Quốc Tứ xuyên – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 272 20 1,253/36,595
21 Xiamen University Đại học Hạ Môn Phúc kiến – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 278 21 1,656/42,141
22 Nankai University Đại học Nankai Thiên tân – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 289 22 2,757/30,456
23 Beijing Normal University Đại học Sư phạm Bắc Kinh Bắc Kinh – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 295 23 2,718/23,424
24 Tianjin University Đại học Thiên Tân  Thiên Tân – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 308 24
25 China University of Geosciences Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc Vũ Hán – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 314 25
26 Shenzhen University Đại học Thâm Quyến Quảng Đông – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 327 26 336/36,401
27 Soochow University Đại học Soochow Giang Tô – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 327 26 3,271/46,800
28 Southern University of Science and Technology Đại học Khoa học và Công nghệ Miền Nam Quảng đông – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 350 28
29 Sichuan University Đại học Tứ Xuyên Tứ Xuyên – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 354 29 3,025/51,121
30 Beijing Institute of Technology Học viện Công nghệ Bắc Kinh Bắc Kinh – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 361 30 2,115/33,771
31 East China Normal University đại học Bình dân miền Đông Trung Quốc Thượng hải – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 371 31 3,854/27,424
32 Wuhan University of Technology Đại học Công nghệ Vũ Hán Vũ Hán – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 371 31 1,709/53,791
33 China Agricultural University Đại học Nông nghiệp Trung Quốc Bắc Kinh – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 379 33 318/21,855
34 Dalian University of Technology Đại học Công nghệ Đại Liên Liêu Ninh – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 387 34 1,237/40,469
35 Shandong University Đại học Sơn Đông  Sơn Đông – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 399 35
36 Shandong University of Science and Technology Đại học Khoa học và Công nghệ Sơn Đông  Sơn Đông – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 405 36
37 Northwestern Polytechnical University Đại học Bách khoa Tây Bắc Thiểm Tây – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 425 37 1,034/30,946
38 Chongqing University Đại học Trùng Khánh  Trùng Khánh – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 448 38 2,313/40,613
39 Jilin University Đại học Cát Lâm Cát Lâm – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 448 38 2,453/72,804
40 Shanghai University Đại học Thượng Hải Thượng Hải – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 456 40 2,406/37,347
41 University of Science and Technology Beijing Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh Bắc Kinh – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 464 41
42 Beijing University of Chemical Technology Đại học Công nghệ Hóa học Bắc Kinh Bắc Kinh – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 473 42
43 Central China Normal University Đại học Sư phạm Trung ương Trung Quốc Hồ Bắc – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 484 43
44 Nanjing University of Information Science and Technology Đại học Khoa học Thông tin và Công nghệ Nam Kinh Giang Tô – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 484 43
45 ShanghaiTech University Đại học Công nghệ Thượng Hải Thượng Hải – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 495 45
46 Zhengzhou University Đại học Trịnh Châu Hà nam – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 510 46
47 China University of Petroleum Đại học Dầu khí Trung Quốc  Sơn Đông – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 516 47
48 Renmin University of China Đại học Renmin của Trung Quốc Bắc Kinh – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 525 48 1,563/27,810
49 Huazhong Agricultural University Đại học Nông nghiệp Huazhong Hồ Bắc – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 531 49
50 Nanjing Agricultural University Đại học Nông nghiệp Nam Kinh Giang Tô – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 531 49
51 Nanjing University of Science and Technology Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Kinh Giang Tô – Chứng chỉ HSK4+ và HSKK trung cấp+ (Tùy hệ)- IELTS > 6.0; TOEFL > 80; GMAT; GRE (Đối với chương trình tiếng Anh) 537 51
Scroll to Top
PGS. TS. Nguyễn Thanh Hà
Học vị
  • Tốt nghiệp Tiến sỹ Âm nhạc tại Nhạc viện Trung Quốc
  • Tốt nghiệp Thạc sỹ Âm nhạc học tại Nhạc viện Thượng Hải
  • Tốt nghiệp Đại học Âm nhạc tại Nhạc viện Hà Nội
  • Tốt nghiệp Trung cấp Âm nhạc tại Trường Nghệ thuật Tây Nguyên.
Học hàm
  • Giáo sư kiêm nhiệm, Philadelphia International Music Festival – Hoa Kỳ (Bổ nhiệm 05/2019)
  • Giáo sư kiêm nhiệm, Đại học Sư phạm Lạc Sơn – Trung Quốc (Bổ nhiệm 12/2018)
  • Giáo sư kiêm nhiệm, Đại học Sư phạm Hải Nam – Trung Quốc (Bổ nhiệm 06/2019).
  • Phó Giáo sư, Tiến sỹ Âm nhạc học (12/2019)
Học vị
  • Nhà sáng lập/Giám đốc TED SAIGON
  • Viện trưởng Viện phát triển Giáo dục Việt Nam
  • Nguyên Trưởng phòng đối ngoại, Nhạc viện TPHCM
  • Nguyên Phó viện trưởng Viện phát triển Công nghệ và Giáo dục
  • Nguyên Phó Vụ trưởng Vụ Đào tạo, Bộ Văn hóa – Thể thao & Du lịch
  • Giảng dạy tại các trường: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh, Học viện Âm nhạc Huế, Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh.
TÊN PHÓ GIÁM ĐỐC

Lorem Ipsum is simply dummy text of the printing and typesetting industry. Lorem Ipsum has been the industry’s standard dummy text ever since the 1500s, when an unknown printer took a galley of type and scrambled it to make a type specimen book. It has survived not only five centuries, but also the leap into electronic typesetting, remaining essentially unchanged. It was popularised in the 1960s with the release of Letraset sheets containing Lorem Ipsum passages, and more recently with desktop publishing software like Aldus PageMaker including versions of Lorem Ipsum.

 
TÊN PHÓ GIÁM ĐỐC

Lorem Ipsum is simply dummy text of the printing and typesetting industry. Lorem Ipsum has been the industry’s standard dummy text ever since the 1500s, when an unknown printer took a galley of type and scrambled it to make a type specimen book. It has survived not only five centuries, but also the leap into electronic typesetting, remaining essentially unchanged. It was popularised in the 1960s with the release of Letraset sheets containing Lorem Ipsum passages, and more recently with desktop publishing software like Aldus PageMaker including versions of Lorem Ipsum.