Thị thực (Visa) Đài Loan là giấy tờ (hoặc con dấu) cung cấp cho người nước ngoài nhằm chứng minh đã được cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ Đài Loan cho phép xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh vào lãnh thổ quốc gia theo pháp luật Đài Loan hiện hành. Trừ trường hợp được hưởng chính sách miễn Visa thì việc xin Visa là yếu tố bắt buộc bất kể mục đích của việc xuất nhập cảnh là du lịch, du học, công tác hay thăm thân, …
Tùy vào mục đích nhập cảnh hay hình thức xin Visa mà Visa Đài Loan được chia thành nhiều trường hợp cụ thể.
1. Căn cứ vào mục đích nhập cảnh:Căn cứ vào mục đích nhập cảnh của người nước ngoài, Visa Đài Loan được chia thành 3 loại: Visa ngắn hạn, Visa cư trú và Visa lao động.
STT | Loại Visa | Mục đích xin Visa |
1 | Visa ngắn hạn | – Thăm thân – Công tác – Du lịch – Sang Đài Loan học ngôn ngữ – Trường hợp người Đài Loan nhận con nuôi – Xin Visa thương vụ và du lịch 2 năm nhiều lần dành cho người Việt Nam – Xin Visa cho con của người Đài Loan và người Việt Nam chưa có hôn thú – Điều trị bệnh – Tập huấn ngắn hạn dưới 6 tháng |
2 | Visa cư trú | – Sang Đài Loan phiên dịch – Định cư – Học chính quy – Tập huấn dài hạn trên 6 tháng – Định cư sang Đài Loan lập nghiệp – Sang Đài Loan làm chuyên viên kỹ thuật |
3 | Visa lao động | – Visa lao động – Visa dành cho lao động tái nhập cảnh |
Căn cứ vào hình thức xin Visa, Visa Đài Loan được chia thành 3 loại: Visa dán thông thường, E Visa tiên tiến và E Visa Quan Hồng.
STT | Loại Visa | Diễn giải |
1 | Visa dán thông thường | – Được chia thành 2 loại nhỏ là Visa nhập cảnh một lần và Visa nhập cảnh nhiều lần. – Được cấp bởi Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam. |
2 | E Visa tiên tiến | – Cấp cho người có thẻ cư trú, thẻ vĩnh trú, Visa còn hiệu lực hoặc đã hết hạn trong vòng 10 năm của các nước: Canada, Mỹ, Nhật Bản, New Zealand, Australia, Hàn Quốc, Anh, Đài Loan và các nước khối Schengen. – Đăng ký tại website của Cục Xuất nhập cảnh và Di trú Bộ Nội vụ (National Immigration Agency Ministry of the Interior). – Có thể nhập cảnh nhiều lần và không bị giới hạn nhưng thời hạn lưu trú không quá 14 ngày cho mỗi lần nhập cảnh. Lưu ý: không áp dụng cho người từng đi lao động phổ thông tại Đài Loan. |
3 | E Visa Quan Hồng | – Cấp cho đoàn du lịch được sự bảo trợ của các công ty du lịch nằm trong danh sách quy định của Chính phủ Đài Loan. |
II. Visa Du học
Trong bài viết này, VIED sẽ đề cập Visa du học – một trong những loại Visa Đài Loan phổ biến.
Trong những năm gần dây, du học Đài Loan là sự lựa chọn của rất nhiều học sinh, sinh viên. Với những lợi thế như: nền giáo dục hàng đầu thế giới với đa dạng các ngành học, môi trường sống tiên tiến, an toàn và dân chủ, khoảng cách địa lý tương đối gần, chi phí sinh hoạt hợp lý, cơ hội nghề nghiệp rộng mở sau khi tốt nghiệp. Vì thế, có rất nhiều học sinh, sinh viên và các bậc phụ huynh có nhu cầu tìm hiểu về Visa du học Đài Loan.
Visa du học Đài Loan chia thành 2 loại là Visa học ngôn ngữ và Visa học chính quy:
Nội dung | Visa học ngôn ngữ | Visa học chính quy |
Đối tượng | Người nhập cảnh với mục đích học tiếng Trung. | Người nhập cảnh với mục đích học các chương trình đào tạo bậc Đại học, Thạc sỹ, Tiến sỹ. |
Chi phí | 50USD Visa thường, 75USD Visa nhanh. | 66USD Visa thường, 99USD Visa nhanh. |
Thời hạn lưu trú | Tối đa bằng thời gian khóa học (có thể gia hạn tại Đài Loan) | Không có thời hạn lưu trú, tuy nhiên trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh phải đến các Trạm phục vụ của Cục Xuất nhập cảnh và Di trú Bộ Nội vụ tại các huyện hoặc thành phố để làm thủ tục xin cấp thẻ cư trú. Thời hạn cư trú căn cứ vào ngày tháng in trên thẻ. |
Thời hạn xét duyệt | 5 ngày Visa thường, 2 ngày Visa nhanh | |
Số lần nhập cảnh | 1 lần |
Hồ sơ xin cấp Visa du học Đài Loan gồm:
STT | Hồ sơ | Visa học ngôn ngữ | Visa học chính quy |
1 | Hộ chiếu (còn hạn trên 6 tháng và có chữ ký của đương sự) | √ | √ |
2 | Bản photo hộ chiếu (bao gồm mặt hộ chiếu và tất cả các trang thông tin) | √ | √ |
3 | Đơn xin cấp Visa (đã kê khai đầy đủ và ký tên) | √ | √ |
4 | 2 ảnh 4×6 (nền trắng, chụp trong vòng 3 tháng gần nhất) | √ | √ |
5 | Giấy thông báo nhập học (bản chính và bản sao) | √ | √ |
6 | Văn bằng học lực cao nhất (PTTH trở lên), bảng điểm hoặc học bạ bản chính, bản sao và bản dịch (tiếng Trung hoặc tiếng Anh được xác nhận bởi Cục lãnh sự Bộ Ngoại Giao Việt Nam hoặc Sở Ngoại Vụ Thành Phố Hồ Chí Minh) | √ | √ |
7 | Hồ sơ chứng minh tài chính (sổ tiết kiệm bản chính và bản sao) | √ | √ |
8 | Kế hoạch học tập bản chính và bản sao (tiếng Anh hoặc tiếng Trung, có chữ ký của đương sự) | √ | √ |
9 | Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Trung) | √ | √ |
10 | Giấy khám sức khỏe (có hiệu lực trong vòng 3 tháng do bệnh viện được Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam chỉ định) |
| √ |
IV. LIÊN HỆ:
Trên đây là những thông tin tổng quát và cơ bản về Visa Đài Loan. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu về các loại Visa Đài Loan. Để biết thêm thông tin chi tiết và có được sự hỗ trợ tốt nhất trong quá trình xin Visa Đài Loan, hãy liên hệ với chúng tôi qua:
Trung tâm du học VIED – Viện Phát triển Giáo Dục Việt Nam
Trụ sở chính Hà Nội: 74 Trương Công Giai, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Trụ sở chính Hồ Chí Minh: 204 Phạm Thái Bường, P. Tân Phong, Q. 7, TP.HCM
Hotline: 0833 146 146