Theo luật Di trú của Hoa Kỳ, công dân nước ngoài muốn nhập cảnh Hoa Kỳ phải xin thị thực (Visa) Hoa Kỳ, thị thực này được dán trên hộ chiếu. Một số trường hợp đặc biệt có thể đến Hoa Kỳ mà không cần thị thực nếu hội đủ các yêu cầu. Đương đơn cần chứng minh mình hội đủ tất cả các điều kiện để được cấp loại thị thực mà mình cần xin. Mục đích chuyến đi và các yếu tố khác sẽ quyết định loại thị thực mà công dân nước ngoài cần xin theo luật pháp Hoa Kỳ. Thị thực (Visa) Hoa Kỳ có 2 loại: Visa không định cư và Visa định cư, trong đó được chia thành nhiều trường hợp cụ thể.
1. Visa không định cư:
Visa không định cư cấp cho công dân nước ngoài đến Hoa Kỳ theo tính chất tạm thời, với mục đích du lịch, làm việc ngắn hạn, học tập và trao đổi văn hóa.
Visa không định cư gồm có những loại sau:
STT | Mục đích của chuyến đi | Loại Visa |
1 | Vận động viên, nghệ sĩ, giới giải trí | P |
2 | Công dân Úc, chuyên gia | E-3 |
3 | Khách công tác | B-1 |
4 | Thẻ qua biên giới: Mexico | BCC |
5 | Thủy thủ/phi hành đoàn (phục vụ ở nước ngoài trên tàu biển hoặc máy bay của Hoa Kỳ) | D |
6 | Viên chức ngoại giao và quan chức chính phủ nước ngoài | A |
7 | Nhân viên hoặc tạp vụ nội bộ (phải đi cùng một nhân viên chính phủ nước ngoài) | B-1 |
8 | Nhân viên của tổ chức quốc tế được định rõ, và NATO | G1-G5, NATO |
9 | Khách Trao đổi | J |
10 | Khách trao đổi – người giúp việc nước ngoài | J-1 |
11 | Khách trao đổi – trẻ em (dưới 21 tuổi) hoặc vợ chồng của người có Thị thực loại J-1 | J-2 |
12 | Khách trao đổi – giáo sư, học giả, giáo viên | J-1 |
13 | Khách trao đổi – văn hóa quốc tế | J, Q |
14 | Hôn phu (Hôn thê) | K-1 |
15 | Nhân viên quân sự nước ngoài đóng quân ở Hoa Kỳ | A-2, NATO1-6 |
16 | Công dân nước ngoài có khả năng đặc biệt về khoa học, nghệ thuật, giáo dục, kinh doanh hoặc thể thao | O-1 |
17 | Chuyên gia của Hiệp định Thương mại Tự do (FTA): Chile | H-1B1 |
18 | Chuyên gia của Hiệp định Thương mại Tự do (FTA): Singapore | H-1B1 |
19 | Đại diện truyền thông (truyền thông, báo chí) | I |
20 | Nhân viên luân chuyển trong nội bộ công ty | L |
21 | Khách điều trị y tế | B-2 |
22 | Nhân viên chuyên môn của NAFTA: Mexico, Canada | TN/TD |
23 | Điều dưỡng đi tới các khu vực thiếu chuyên gia chăm sóc sức khỏe | H-1C |
24 | Bác sĩ | J-1, H-1B |
25 | Nhân viên hoạt động tôn giáo | R |
26 | Nghề nghiệp trong các lĩnh vực cần kiến thức chuyên môn cao | H-1B |
27 | Học sinh – học sinh học kiến thức và ngôn ngữ | F-1 |
28 | Người phụ thuộc – người phụ thuộc của cá nhân có Thị thực F-1 | F-2 |
29 | Học sinh – học nghề | M-1 |
30 | Người phụ thuộc – người phụ thuộc của cá nhân có Thị thực M-1 | M-2 |
31 | Nhân viên tạm thời – nông nghiệp thời vụ | H-2A |
32 | Nhân viên tạm thời – không thuộc lĩnh vực nông nghiệp | H-2B |
33 | Khách du lịch | B-2 |
34 | Học viên tham gia chương trình đào tạo hoặc huấn luyện | H-3 |
35 | Nhà đầu tư theo hiệp ước | E-2 |
36 | Doanh nhân theo hiệp ước | E-1 |
37 | Quá cảnh Hoa Kỳ | C |
38 | Nạn nhân của nạn buôn người | T-1 |
39 | Xin cấp mới Thị thực tại Hoa Kỳ – A, G, và NATO | A1-2, G1-4, NATO1-6 |
2. Visa định cư:
Visa định cư cấp cho công dân nước ngoài muốn cư trú lâu dài tại Hoa Kỳ. Một cá nhân muốn đinh cư tại Hoa Kỳ phải có giấy phép được Dịch vụ Công dân và Định cư Hoa Kỳ (USCIS) chấp thuận trước khi nộp đơn xin Visa định cư. Giấy phép phải do một người họ hàng đủ tiêu chuẩn hoặc chủ lao động tương lai nộp cho văn phòng của USCIS ở Hoa Kỳ. Thông tin cụ thể về việc nộp giấy phép định cư có trên trang web của USCIS.
Visa định cư Hoa kỳ gồm có những loại sau:
STT | Diễn giải | Loại Visa |
1 | Định cư diện Gia đình Bảo lãnh | IR-1, CR-1, K-3, IR-3, IH-3, IR-4, IH-4, R-2, CR-2, IR-5, F-1, F-3, F-4, F2A, F-2B |
2 | Định cư diện Hôn phu (Hôn thê) | K-1 |
3 | Định cư diện Làm việc và Đầu tư | EB-1, EB-2, EB-3, EB-4, EB-5, EW-3, C-5, T-5, R-5, I-5, S, SD, SR, SI, SQ |
4 | Thị thực dành cho người trúng thưởng | DV |
5 | Thị thực tái nhập cảnh | SB |
Lưu ý: Việt Nam không tham gia chương trình Thị thực dành cho người trúng thưởng. Do đó, công dân Việt Nam không thể đăng ký xin thị thực theo chương trình này.
Hồ sơ xin Visa định cư Hoa Kỳ gồm có những giấy tờ sau:
STT | Nội dung |
1 | Đơn DS-260 hoặc DS-160 đã hoàn tất |
2 | Biên nhận thanh toán lệ phí xin Visa |
3 | Giấy xác nhận cuộc hẹn phỏng vấn (sau khi đặt hẹn trên website của Sứ quán) |
4 | 1 ảnh 5x5cm, sau mỗi ảnh có ghi tên, ngày tháng năm sinh của đương đơn |
5 | Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân của đương đơn |
6 | Hộ chiếu |
7 | Hộ khẩu |
8 | Giấy khai sinh, giấy cho nhận con nuôi hợp pháp |
9 | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
10 | Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 |
11 | Lý lịch tư pháp nước ngoài (nếu có) |
12 | Hồ sơ tiền án tiền sự (nếu có) |
13 | Hồ sơ quân đội (nếu có) |
14 | Kết quả kiểm tra sức khỏe |
15 | Hồ sơ bảo trợ tài chính |
16 | Bằng chứng về mối quan hệ |
3. Phí xin Visa:
Loại Visa | Diễn giải | Lệ phí (USD) |
B | Công tác/Du lịch | 160 |
C | Quá cảnh | 160 |
CW | Chuyển tiếp công nhân CNMI | 190 |
D | Thủy thủ/Đội bay | 160 |
E | Thương nhân/Thương gia đầu tư theo Hiệp ước thương mại, Chuyên gia Úc | 205 |
F | Sinh viên (học tập) | 160 |
H | Lao động Ngắn hạn/Thời vụ và Tuyển dụng, Học viên | 190 |
I | Báo chí và Truyền thông | 160 |
J | Khách trao đổi | 160 |
K | Hôn phu (hôn thê) hoặc vợ/chồng của công dân Hoa Kỳ | 265 |
L | Nhân viên luân chuyển trong Công ty | 190 |
M | Người có năng lực đặc biệt | 190 |
P | Vận động viên, nghệ sĩ, giới giải trí | 190 |
Q | Giao lưu văn hóa quốc tế | 190 |
R | Nhân viên hoạt động tôn giáo | 190 |
T | Nạn nhân của nạn buôn người | 160 |
U | Nạn nhân của hoạt động phạm tội | 160 |
TN/TD | Chuyên gia NAFTA | 160 |
Lệ phí xin Visa được quy đổi ra VND theo tỷ giá hối đoái quy định tại Đại sứ quán và Tổng lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Việt Nam tại từng thời điểm nhất định (hiện tại cho đến 03/05/2022 là 24,000VND = 1USD).
4. Thời gian xử lý thị thực:
Mặc dù thời gian xử lý thị thực thường là 2 ngày làm việc nhưng thời gian xử lý các trường hợp cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào tình huống cá nhân và yêu cầu đặc biệt khác.
II. VISA DU HỌC HOA KỲ:
Theo thống kê của UNESCO, Hoa Kỳ là quốc gia có số lương du học sinh lớn nhất thế giới với 1,043,839 du học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục Hoa Kỳ. Đối với các bạn học sinh, sinh viên đang chuẩn bị cho việc du học thì Visa du học Hoa Kỳ là chiếc chìa khóa quan trọng hàng đầu.
Visa du học Hoa Kỳ được chia thành 3 nhóm chính: J-1/J-2, M-1/M-2 và F-1/F-2
Loại Visa |
Diễn giải |
Thời hạn cư trú |
Hạn chế |
F-1 |
Cấp cho người có dự định tham gia các khóa học toàn thời gian tại các trường Trung học tư thục, Cao đẳng, Đại học, hoặc một khóa tiếng Anh đã được chấp nhận |
Thời hạn trên thư mời học cộng thêm 30 ngày trước khi chương trình học bắt đầu và 60 ngày sau khi chương trình học kết thúc |
Không được phép làm việc bên ngoài trường học, được phép làm việc trong trường học <20h/tuần |
F-2 |
Người phụ thuộc (vợ/chồng và con dưới 21 tuổi của người có Visa F-1) |
Không được phép làm việc tại Hoa Kỳ |
|
M-1 |
Cấp cho người có dự định tham gia khóa học nghề hoặc đào tạo thực hành |
Thời hạn trên thư mời học cộng thêm 30 ngày nhưng gộp lại không được quá 1 năm |
Không được phép làm việc tại Hoa Kỳ |
M-2 |
Người phụ thuộc (vợ/chồng và con dưới 21 tuổi của người có Visa M-1) |
||
J-1 |
Cấp cho người tham gia các chương trình học tập, giao lưu hoặc trao đổi văn hóa được tổ chức bởi Chính phủ, các trường hoặc các đơn vị tư nhân giữa 2 quốc gia |
Thời hạn của chương trình trao đổi cộng thêm 30 ngày trước khi chương trình bắt đầu và 30 ngày sau khi chương trình kết thúc nhưng không quá 1 năm |
Không được phép làm việc bên ngoài trường học, được phép làm việc trong trường học <20h/tuần |
J-2 |
Người phụ thuộc (vợ/chồng và con dưới 21 tuổi của người có Visa J-1) |
Không được phép làm việc tại Hoa Kỳ |
Lưu ý: Trong thời gian ở Hoa Kỳ, người sử hữu visa F-2, M2 và J-2 (người phụ thuộc) cũng được phép ghi danh vào một trường ở Hoa Kỳ để theo học (toàn thời gian, bán thời gian, dài hạn hoặc ngắn hạn) và nộp hồ sơ xin cấp Visa F-1, M-1 hoặc J-1 nếu có đủ điều kiện.
Ngoài phí xin Visa, đương đơn xin visa du học Hoa Kỳ cần trả lệ phí SEVIS (Hệ thống Theo dõi Sinh viên và Khách Trao đổi) là 220USD (Visa J) hoặc 350USD (Visa F, M).
Hồ sơ xin Visa du học Hoa Kỳ gồm những giấy tờ sau:
Hồ sơ cá nhân |
– Giấy xác nhận đã hoàn thành đơn DS-160 có dán ảnh 5x5cm trên góc trái – Hộ chiếu (còn hiệu lực trên 6 tháng) – 1 ảnh 5x5cm chụp trong vòng 6 tháng gần nhất – Biên nhận thanh toán lệ phí xin Visa – Giấy xác nhận cuộc hẹn phỏng vấn (sau khi đặt hẹn trên website của Sứ quán) – Thư mời nhập học (I-20) – Biên lai phí SEVIS – Bản gốc giấy khai sinh – Hộ khẩu – Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân của đương đơn và người bảo trợ |
Hồ sơ học vấn |
– Học bạ và bảng điểm của tất cả các năm học – Bằng tốt nghiệp các cấp – Giấy xác nhận học sinh, sinh viên ( nếu còn đang đi học) – Chứng chỉ tiếng Anh – Các chứng chỉ đặc biệt (SAT/ACT, GMAT/GRE…) |
Hồ sơ tài chính |
– Sổ tiết kiệm/ Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng – Giấy chứng nhận nhà đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản. – Giấy đăng ký kinh doanh (chủ doanh nghiệp), hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm (nhân viên) – Các hợp đồng kinh tế (cho thuê nhà đất, mua bán sản phẩm…), hợp đồng góp vốn kinh doanh – Chứng minh thu nhập hàng tháng của người bảo trợ – Giấy tờ chứng minh các nguồn thu khác (nếu có) |
V. QUY TRÌNH XIN VISA HOA KỲ:
Một số lưu ý khi xin Visa Hoa Kỳ:
- Nắm rõ điều kiện của từng loại Visa và yêu cầu tương ứng.
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng quy cách.
- Cập nhật ngay cho Sứ quán nếu có bất kỳ thay đổi gì về thông tin cá nhân trong thời gian xin Visa.
- Khi tham dự phỏng vấn luôn giữ thái độ tự tin, thoải mái và trả lời ngắn gọn, trung thực tất cả các câu hỏi. Đương đơn có thể nhờ đến sự giúp đỡ của thông dịch viên nếu không tự tin với khả năng tiếng Anh để tránh hiểu nhầm hay lúng túng khi trả lời.
VI. THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trên đây là những thông tin tổng quát và cơ bản về một số loại Visa Hoa Kỳ. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu về các loại Visa Hoa Kỳ. Để biết thêm thông tin chi tiết và có được sự hỗ trợ tốt nhất trong quá trình xin Visa Hoa Kỳ, hãy liên hệ với chúng tôi qua:
Trung tâm du học VIED – Viện Phát triển Giáo Dục Việt Nam
– Trụ sở chính Hà Nội: 74 Trương Công Giai, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, TP.Hà Nội
– Trụ sở chính Hồ Chí Minh: 204 Phạm Thái Bường, P. Tân Phong, Q. 7, TPHCM
Hotline: 0833 146 146