Theo Luật xuất nhập cảnh Nhật Bản, người nước ngoài đến Nhật Bản phải có thị thực (Visa) từ một trong các cơ quan đại diện ngoại giao Nhật Bản trừ khi họ đến từ các quốc gia được miễn thị thực. Visa có thể xin trước ngày nhập cảnh Nhật Bản là 3 tháng. Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam tiếp nhận và quản lý hồ sơ xin cấp visa của những người sinh sống từ tỉnh Gia Lai, tỉnh Bình Định trở ra Bắc. Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại Thành phố Hồ Chí Minh tiếp nhận và quản lý hồ sơ xin cấp visa của những người sinh sống trong khu vực từ Đắk Lắk, Phú Yên trở vào phía Nam.
1. Phân loại Visa Nhật Bản:
Visa Nhật Bản chia thành 2 nhóm lớn: Visa lưu trú ngắn hạn (thời gian lưu trú đến 90 ngày, không bao gồm các hoạt động có nhận thù lao) và Visa lưu trú dài hạn (thời gian lưu trú trên 90 ngày hoặc thực hiện các hoạt động có nhận thù lao), trong đó được chia thành nhiều trường hợp cụ thể tùy vào mục đích lưu trú như sau:
Loại Visa | Mục đích nhập cảnh | Thời hạn hiệu lực | Thời hạn lưu trú |
Visa lưu trú ngắn hạn | – Thăm thân – Thăm bạn bè – Du lịch tự túc – Tour đoàn của công ty du lịch – Quá cảnh | ≤ 5 năm | 15 ngày – 30 ngày |
– Thương mại ngắn hạn – Giao lưu học tập – Lưu trú y tế | ≤ 10 năm | 15 ngày – 30 ngày – 90 ngày | |
– Vợ/ chồng hoặc con nuôi của người Nhật | ≤ 6 tháng | 15 ngày – 30 ngày – 90 ngày | |
Visa lưu trú dài hạn | Visa chuyên viên | ≥ 90 ngày | ≥ 90 ngày |
Visa lao động | |||
Visa chung: Du học, Đào tạo… | |||
Visa được chỉ định: Đoàn tụ gia đình; Người định cư; Các hoạt động được chỉ định. | |||
Visa khởi nghiệp | |||
Visa ngoại giao | |||
Visa cán bộ |
Về nguyên tắc, Visa chỉ có hiệu lực nhập cảnh 1 lần (Visa single). Tuy nhiên, dựa vào mục đích nhập cảnh như trên, sứ quán Nhật Bản có thể cấp loại Visa để đương sự liên tục được xét duyệt nhập cảnh vào Nhật Bản (Visa double, Visa Multiple).
Số lần hiệu lực (số lần được xét duyệt nhập cảnh), thời hạn hiệu lực (thời hạn được chấp nhận duyệt nhập cảnh) và thời hạn lưu trú (số ngày được lưu trú tại Nhật Bản) được chia theo bảng dưới đây:
Loại Visa | Số lần hiệu lực | Thời hạn hiệu lực (tính từ ngày tiếp theo ngày phát hành) | Thời hạn lưu trú (tính từ ngày tiếp theo ngày nhập cảnh) |
Visa 1 lần (Single) | 1 lần | ≤ 3 tháng | ≥ 15 ngày |
Visa 2 lần (Double) | 2 lần | ≤ 6 tháng (đối với Visa quá cảnh là 4 tháng) | |
Visa nhiều lần (Multiple) | Nhiều lần | ≥ 1 năm (tùy vào mục đích nhập cảnh) |
Lưu ý: mỗi lần lưu trú ngắn hạn, giới hạn ≤ 90 ngày.
2. Nội dung trên mặt Visa:
Trên Visa Nhật Bản sẽ có những nội dung cơ bản dưới đây:
3. Tiêu chuẩn cấp Visa cơ bản:
Về nguyên tắc, đương đơn xin Visa sẽ được cấp nếu đạt được tất cả các điều kiện trong bảng dưới đây và được nhận định rằng việc cấp Visa là thích hợp.
Điều kiện cấp Visa | |
1 | Đương đơn xin Visa phải có hộ chiếu còn hiệu lực và phải đảm bảo quyền lợi, tư cách quay trở lại nước xuất phát hoặc tái nhập quốc lại nước đang cư trú. |
2 | Hồ sơ xin Visa phải đúng và chính xác |
3 | Hoạt động tại Nhật Bản của đường đơn hoặc nhân thân hay vị trí của đương đơn và thời hạn lưu trú của đương đơn phải phù hợp với tư cách lưu trú và thời hạn lưu trú được qui định trong Luật Quản lý xuất nhập cảnh và chấp nhận tị nạn (Điều lệ hành chính số 319 năm 1951) |
4 | Đương đơn không tương ứng với các mục của Khoản 1 Điều 5 Luật xuất nhập cảnh. |
Trường hợp bị từ chối cấp Visa, lý do bị từ chối Visa sẽ không được công bố và tính từ ngày bị từ chối trong vòng 6 tháng sẽ không được xin Visa với cùng mục đích nhập cảnh.
4. Phí xin Visa (tính đến hết ngày 31/03/2023):
Loại Visa | Đơn vị tính (Việt Nam đồng) |
Visa 1 lần | 640,000 |
Visa 2 lần Visa nhiều lần | 1,280,000 |
Visa quá cảnh | 150,000 |
Gia hạn thời hạn cho phép tái nhập cảnh | 640,000 |
Gia hạn thời hạn hiệu lực của chứng minh thư hộ chiếu tị nạn | 530,000 |
Dựa theo nơi đương đơn sẽ đến, vị trí hiện tại, mục đích nhập cảnh sẽ có trường hợp được miễn phí Visa như sau:
Đối tượng | Loại Visa | Điều kiện |
Tất cả người xin visa 3 tỉnh động đất sóng thần | Tất cả các loại visa | Đến thăm tỉnh Iwate, Miyagi, Fukushima. |
Sinh viên đại học chính qui | Visa lưu trú ngắn hạn | Công dân Việt Nam, đang theo học Đại học tại Việt Nam. |
Khách du lịch | Đi du lịch Okinawa (có thể kết hợp thăm thân, thương mại…) |
5. Thời hạn xét duyệt Visa:
Tùy thuộc vào hình thức xin Visa thì cửa sổ tiếp nhận và thời hạn xét duyệt hồ sơ tiêu chuẩn sẽ khác nhau theo bảng dưới đây:
Hình thức nộp | Cửa sổ tiếp nhận | Thời hạn xét duyệt tiêu chuẩn |
Nộp theo đoàn công ty | Đại sứ quán | 15 ngày làm việc |
Đại lý ủy thác | 10 ngày làm việc | |
Nộp theo cá nhân | Chỉ được nộp qua Đại lý ủy thác | 10 ngày làm việc |
Tuy nhiên, tùy thuộc theo nội dung hồ sơ xin Visa, thời gian xét duyệt có thể kéo dài đến vài tháng mới thông báo kết quả.
Trong bài viết này, hãy cùng VIED tìm hiểu về một trong những loại Visa phổ biến nhất – Visa Công tác nhé!
II. VISA THĂM THÂN:
Visa thăm thân cấp cho vợ/chồng, họ hàng có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời của người đang cư trú dài hạn thực tế ở Nhật Bản.
Hồ sơ đương đơn chuẩn bị | ||
STT | Hồ sơ | Diễn giải |
1 | Hộ chiếu | Bản gốc còn hiệu lực |
2 | Tờ khai xin Visa | Dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm |
3 | Tài liệu chứng minh quan hệ với người mời | – Giấy khai sinh – Giấy chứng nhận kết hôn – Sổ hộ khẩu |
4 | Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi | – Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng – Giấy chứng nhận thu nhập |
5 | Giấy tờ xác nhận đặt chỗ máy bay hoặc hành trình | Ghi rõ thông tin ngày xuất phát/đến nơi, thời gian, họ tên, địa điểm xuất phát/đến nơi. |
Hồ sơ phía mời bên Nhật chuẩn bị | ||
STT | Hồ sơ | Diễn giải |
1 | Giấy lý do mời | Ghi rõ hoạt động cụ thể tại Nhật Bản, trường hợp có từ 2 người trở lên đồng thời xin visa, phải kèm theo danh sách người xin visa. |
2 | Lịch trình dự định | – Phía mời bắt buộc phải làm tài liệu này. – Bắt buộc phải điền ngày nhập cảnh, ngày về nước, tên chuyến bay và sân bay xuất nhập cảnh. – Lịch trình cần viết theo từng ngày, ghi rõ nội dung hoạt động cụ thể, nơi ở cụ thể của khách mời (nếu là khách sạn ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại). |
3 | Tài liệu phía mời cần chuẩn bị thêm trong trường hợp chi trả kinh phí chuyến đi | – Giấy chứng nhận bảo lãnh – Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của phía bảo lãnh: Giấy chứng nhận nộp thuế, Giấy chứng nhận thu nhập. – Phiếu công dân (Bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình) |
4 | Tài liệu phía mời cần chuẩn bị thêm trong trường hợp người mời là người Nhật hoặc vợ/chồng của người mời là người Nhật | Bản sao sổ hộ khẩu |
III. MỘT SỐ LƯU Ý KHI XIN VISA NHẬT BẢN:
- Không mua vé máy bay vào Nhật khi chưa nhận được Visa. Đại sứ quán Nhật Bản không chịu trách nhiệm nếu quý khách không nhận được Visa theo dự định.
- Trường hợp đương đơn không xuất trình đủ hồ sơ cơ bản hoặc có nội dung không đầy đủ sẽ không được tiếp nhận hồ sơ xin cấp visa.
- Hồ sơ đã nộp cho Đại sứ quán sẽ không được hoàn trả lại. Nếu giấy tờ cần trả lại bản gốc (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy chấp nhận nhập học) và Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú (COE) yêu cầu nộp kèm theo một bản photocopy.
Không gửi hồ sơ cơ bản qua email, đường bưu điện, Fax đến sứ quán Nhật trừ trường hợp sứ quán trực tiếp yêu cầu.
IV. THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trên đây là những thông tin tổng quát và cơ bản về Visa Công tác Nhật Bản. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu về các loại Visa Nhật Bản. Để biết thêm thông tin chi tiết và có được sự hỗ trợ tốt nhất trong quá trình xin Visa Nhật Bản, hãy liên hệ với chúng tôi qua:
Trung tâm du học VIED – Viện Phát triển Giáo Dục Việt Nam
Trụ sở chính Hà Nội: 74 Trương Công Giai, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Trụ sở chính Hồ Chí Minh: 204 Phạm Thái Bường, P. Tân Phong, Q. 7, TPHCM
Hotline: 0833 146 146