Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của cộng đồng quốc tế đối với các giáo viên tiếng Trung, thúc đẩy sự phát triển việc giảng dạy tiếng Trung trên toàn thế giới, đồng thời trợ giúp và bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng Trung quốc tế, Trung tâm hợp tác và giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (CLEC) đã thành lập Qũy học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế, tập trung đào tạo giáo viên giảng dạy tiếng Trung ở nước ngoài. Các viện, trung tâm, tổ chức như Viện Khổng Tử, Phòng học Khổng Tử, một số trung tâm khảo thí tiếng Trung, các tổ chức giáo dục nước ngoài có liên quan, các khoa tiếng trung của các trường Đại học, cao đẳng, các trung tâm giảng dạy tiếng Trung ở nước ngoài có liên quan, các đại sứ quán (lãnh sự quán) Trung Quốc ở nước ngoài, … có thể giới thiệu sinh viên ưu tú và giáo viên tiếng Trung tại chức vào các trường đại học Trung Quốc để học tập và nghiên cứu về ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế và các chuyên ngành liên quan.
1. Đối tượng tài trợ
- Công dân không mang quốc tịch Trung Quốc.
- Yêu thích Trung Quốc, không có tiền án tiền sự, tuân thủ luật pháp và quy định của chính phủ Trung Quốc và nội quy, quy định của nhà trường.
- Sức khoẻ tốt, thành tích tốt.
- Mong muốn được làm việc, nghiên cứu trong ngành giáo dục Hán ngữ.
- Độ tuổi từ 16 đến 35.
Các giáo viên tiếng Trung tại chức giới hạn đến 45 tuổi, ứng viên đăng ký học bổng bậc đại học có độ tuổi không quá 25 tuổi.
2. Các loại học bổng và điều kiện nộp đơn
Loại 1: Các chương trình giáo viên tiếng Trung quốc tế
Đối tượng | Nhập học | Thời gian | Điều kiện |
Nghiên cứu sinh Tiến sĩ chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế
|
Tháng 9 năm 2022 | 4 năm | – Ứng viên có bằng thạc sĩ, chuyên ngành thạc sĩ là các chuyên ngành như Hán ngữ đối ngoại, ngôn ngữ học, giáo dục Hán ngữ quốc tế hoặc các chuyên ngành liên quan đến giáo dục. – Ứng viên đạt HSK (cấp 6) 200 điểm trở lên; HSKK (cao cấp) 60 điểm trở lên. – Ưu tiên những ứng viên cung cấp thỏa thuận làm việc hoặc chứng nhận liên quan của các cơ sở sẽ tham gia giảng dạy sau khi tốt nghiệp. |
Nghiên cứu sinh Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế | tháng 9 năm 2022 | 2 năm | – Ứng viên có bằng cử nhân. – Ứng viên đạt HSK (cấp 5) 210 điểm trở lên, HSKK (Trung cấp) đạt 60 điểm trở lên. – Ưu tiên những ứng viên cung cấp thỏa thuận làm việc hoặc chứng nhận liên quan của các cơ sở sẽ tham gia giảng dạy sau khi tốt nghiệp. |
Sinh viên đại học ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế | tháng 9 năm 2022 | 4 năm | Học bổng hợp tác giữa Trung tâm và các sở giáo dục có liên quan, các trường đại học, các trường tiếp nhận, các phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu và các tin tức cụ thể khác xem trên trang đăng ký học bổng – Ứng viên có bằng tốt nghiệp THPT. – Ứng viên đạt HSK (cấp 4) 210 điểm trở lên, HSKK (Trung cấp) đạt 60 điểm trở lên. |
Loại 2: Các dự án đào tạo chung
Đối tượng | Nhập học | Thời gian | Điều kiện |
Tiến tu sinh 1 năm | tháng 9 năm 2022 | 11 tháng | – Các ứng viên đã được hưởng các loại học bổng tương tự sẽ không được nhận học bổng này. – Yêu cầu đối với ngành Giáo dục Quốc tế Trung Quốc: HSK (Cấp 3) 270 điểm, có HSKK. – Yêu cầu đối với ngành Văn học Trung Quốc, Lịch sử Trung Quốc, Triết học Trung Quốc, …: HSK (Cấp 4) 180 điểm, HSKK (Trung cấp) 60 điểm. – Yêu cầu đối với ngành ngôn ngữ Trung Quốc: HSK (cấp 3) 210 điểm, có kèm HSKK. |
Tiến tu sinh một học kỳ | tháng 9 năm 2022 hoặc tháng 3 năm 2023 | 5 tháng | – Những người đã có thị thực X1 và X2 sẽ không được nhận. – Yêu cầu đối với các ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế, Văn học Trung Quốc, Lịch sử Trung Quốc, Triết học Trung Quốc,…: HSK (cấp 3) 180 điểm trở lên, có kèm HSKK. – Yêu cầu đối với ngành: Y học Trung Quốc, Thái Cực quyền: có bằng HSK, ưu tiên ứng viên có cả bằng HSKK. |
Thực tập sinh bốn tuần | tháng 7 hoặc tháng 12 năm 2022 | 4 tuần | – Những người đã có thị thực X1 và X2 sẽ không được nhận. – Yêu cầu đối với ngành tiếng Trung, y học Trung Quốc, Thái Cực Quyền, ngôn ngữ Trung Quốc + trải nghiệm văn hóa Trung Quốc, …: có HSK. – Cơ sở giới thiệu có thể thành lập nhóm/đoàn để đăng ký, liên hệ trước với cơ sở tiếp nhận để xác định kế hoạch học tập tại Trung Quốc và báo cáo trước với trung tâm để được phê duyệt. Mỗi nhóm/đoàn khoảng 10-15 người. |
Loại 3: Các chương trình học bổng trực tuyến
Đối tượng | Nhập học | Thời gian | Điều kiện |
Chương trình học tiếng Trung trực tuyến | tháng 9 hoặc tháng 3 hàng năm | 1 năm | – Ứng viên đạt HSK (cấp 3) 180 điểm trở lên, ưu tiên có HSKK |
Chương trình học tiếng Trung trực tuyến | tháng 9 hoặc tháng 3 hàng năm | 1 học kỳ | – Không yêu cầu HSK |
3. Các chương trình đào tạo trực tuyến đặc biệt:
Tham khảo thông báo của các trường học tiếp nhận
4. Quy trình
Từ ngày 1 tháng 3 năm 2022, ứng viên có thể đăng nhập vào trang web đăng ký Học bổng Giáo viên Tiếng Trung Quốc tế (cis.chinese.cn) để đăng ký Học bổng. Đăng nhập vào trang web học bổng để kiểm tra các tổ chức giới thiệu và trường tiếp nhận; gửi tài liệu đăng ký trực tuyến. Hãy theo dõi quá trình tiếp nhận và công bố kết quả học bổng. Người nhận học bổng và trường tiếp nhận xác nhận các thủ tục sang Trung Quốc du học, in Giấy chứng nhận học bổng trực tuyến và nhận giấy báo nhập học của các trường Đại học. Hạn chót theo giờ Bắc Kinh
Kỳ nhập học | Hạn nộp hồ sơ | Thời hạn xét duyệt và tiếp nhận |
tháng 7 | 15/4 | 25/4 |
tháng 9 | 15/5 | 25/5 |
tháng 12 | 15/9 | 25/9 |
tháng 3 năm 2023 | 15/11 | 25/11 |
Các hồ sơ gửi về sẽ được nhóm chuyên gia thẩm định dựa theo điểm thi HSK, HSKK, trình độ năng lực, đồng thời có thể tính đến các yếu tố như quốc gia. Việc thẩm định học bổng sẽ hoàn thành trước khi nhập học khoảng 3 tháng và kết quả đánh giá sẽ được công bố.
5. Về các đối tượng là giáo viên tiếng Trung tại chức và người đạt giải cuộc thi “Nhịp cầu Hán ngữ”
5.1 Giáo viên tiếng Trung tại chức
Giáo viên tiếng Trung tại chức nộp đơn xin học bổng có thể cung cấp chứng chỉ tại chức và thư giới thiệu do đơn vị cung cấp và được miễn nộp chứng chỉ Kỳ thi năng lực tiếng Trung (HSK).
5.2 Người đạt giải cuộc thi “Nhịp cầu Hán ngữ”
Những người đã giành được “Chứng chỉ Học bổng Giáo viên Tiếng Trung Quốc tế” năm 2022 trong các cuộc thi “Nhịp cầu Hán ngữ” có thể đăng nhập vào trang web Học bổng Giáo viên Tiếng Trung Quốc tế và gửi tài liệu đăng ký đến trường mục tiêu cùng với chứng chỉ học bổng.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ chinesebridge@chinese.cn.
6. Các tổ chức đề xuất và các trường tiếp nhận
Các tổ chức đề xuất và trường tiếp nhận phải thực hiện các trách nhiệm theo lãnh thổ của mình theo pháp luật, đồng thời tham gia tham vấn, giới thiệu và tuyển sinh.
7. Khác
7.1 Các chương trình đào tạo và môn học tìm hiểu tại trang web của các trường mục tiêu
7.2 Ứng viên phải hiểu rõ các yêu cầu nhập học cụ thể và thời hạn nộp đơn của các cơ sở đăng ký dự tuyển, và nộp tài liệu ứng tuyển theo quy định có liên quan.
7.3 Ứng viên theo học các chương trình cấp bằng bắt buộc phải tham gia đánh giá hàng năm. Để biết chi tiết, vui lòng tham khảo “Phương pháp đánh giá hàng năm học bổng giáo viên tiếng Trung Quốc tế”.
7.4 Trong thời gian diễn ra dịch COVID-19, vui lòng liên hệ với các trường đại học chủ quản để biết thêm các thủ tục nhập học và các vấn đề có liên quan khác.
7.5 Sinh viên không qua kiểm tra đầu vào, bỏ học, báo cáo không đúng thời hạn hoặc bị đình chỉ học sẽ bị hủy học bổng.
8. Thông tin liên hệ
E-mail: Scholars@chinese.cn
Tel: + 86-10-58595727
+ 86-10-58595932 (Châu Á, Châu Phi)
+ 86-10-58595999 (Hoa Kỳ, Canada)
+ 86-10-58595744 (Mỹ Latinh, Châu Đại Dương)
+ 86-10-58595875 (Châu Âu)
9. Phụ lục
- Nội dung và tiêu chuẩn học bổng
- Danh sách tài liệu đăng ký học bổng
Trung tâm hợp tác và giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài
Tháng 12 năm 2021
PHỤ LỤC 1
Nội dung và tiêu chuẩn của Học bổng Giáo viên Tiếng Trung Quốc tế
Học bổng bao gồm: học phí, chi phí nhà ở, sinh hoạt (trừ thực tập sinh bốn tuần) và bảo hiểm y tế.
1. Học phí sẽ do trường tiếp nhận phối hợp đào tạo và quản lý học sinh được nhận học bổng, thực hiện các hoạt động văn hóa, tổ chức kiểm tra tiếng Trung,… Chương trình học bổng trực tuyến chỉ được hỗ trợ học phí.
2. Chi phí nhà ở được cơ sở lưu trú quản lý, cung cấp ký túc xá miễn phí cho sinh viên.
Khi sinh viên nộp đơn xin học bổng và được sự chấp thuận của cơ sở chủ quản, sinh viên chỗ ở ngoài khuôn viên trường sẽ được trường đại học chi trả hàng tháng hoặc hàng quý. Tiêu chuẩn cho nghiên cứu sinh tiến sĩ 1000 NDT/tháng các bậc học khác 700 NDT/tháng
3. Sinh hoạt phí do các cơ sở chủ quản chi trả hàng tháng. Tiêu chuẩn cho từng bậc học
– Sinh viên đại học, một năm hoặc một kỳ: 2.500 NDT/tháng
– Nghiên cứu sinh thạc sĩ chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế: 3.000 NDT/tháng
– Nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế: 3500 RMB/tháng.
Sinh viên nhận học bổng cần đến đăng ký nhập học vào thời gian quy định trong thông báo nhập học của cơ sở nhận học bổng, nếu không sẽ bị hủy học bổng.
Những sinh viên đăng ký tại trường trước ngày 15 (kể cả ngày 15) của tháng sẽ nhận được toàn bộ sinh hoạt phí trong tháng, đăng ký sau ngày 15 sẽ được trợ cấp nửa tháng sinh hoạt trong tháng.
Sinh viên nhận học bổng rời Trung Quốc hơn 15 ngày vì lý do cá nhân trong thời gian học tập (không bao gồm kỳ nghỉ đông và nghỉ hè) sẽ bị dừng chi trả phí sinh hoạt trong thời gian vắng mặt tại Trung Quốc.
Sinh viên được cấp học bổng bị đình chỉ, nghỉ học vì lý do cá nhân hoặc bị kỷ luật của cơ sở sở tại sẽ không được nhận sinh hoạt phí kể từ ngày bị đình chỉ, thôi học hoặc nhận được thông báo xử phạt.
Sinh hoạt phí của sinh viên tốt nghiệp (hoàn thành) sẽ được thanh toán vào nửa tháng sau ngày tốt nghiệp, cụ thể do trường quyết định.
4. Phí bảo hiểm y tế sẽ được đóng theo các quy định có liên quan của Bộ Giáo dục Trung Quốc cho việc học tập tại Trung Quốc và sẽ được mua bởi các cơ sở tiếp nhận. Tiêu chuẩn cho sinh viên tiến tu bốn tuần là 160 nhân dân tệ/người, sinh viên tiến tu một học kỳ là 400 nhân dân tệ/người, và tiêu chuẩn cho hơn một năm học là 800 nhân dân tệ/năm/người.
PHỤ LỤC 2
Danh sách tài liệu đăng ký học bổng Giáo viên tiếng Trung quốc tế
1. Tài liệu cá nhân
- Bản scan trang đầu hộ chiếu.
- Bản scan chứng chỉ HSK và HSKK (có giá trị trong vòng hai năm).
- Thư giới thiệu của người đứng đầu cơ quan giới thiệu
2. Tài liệu liên quan đến bằng cấp
- Bằng tốt nghiệp bậc học cao nhất và bảng điểm
- Các ứng viên bậc tiến sĩ ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế phải cung cấp hai thư giới thiệu từ các giáo sư liên kết (bao gồm) trong các lĩnh vực chuyên môn liên quan hoặc các chuyên gia với các chức danh chuyên môn và kỹ thuật đáng kể. Cung cấp một tuyên bố cá nhân bằng tiếng Trung (bao gồm kiến thức về chủ đề của chủ đề ứng dụng, chuẩn bị kế hoạch nghiên cứu, khoảng 3.000 từ). Thỏa thuận công việc hoặc chứng nhận có liên quan của tổ chức giảng dạy được đề xuất sau khi tốt nghiệp được ưu tiên.
- Các ứng viên bậc thạc sĩ ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế phải cung cấp thư giới thiệu từ hai phó giáo sư hoặc giám sát viên. Tài trợ ưu tiên được cung cấp cho những người muốn làm việc trong các tổ chức giảng dạy sau khi tốt nghiệp.
3. Giáo viên dạy tiếng Trung tại chức phải đính kèm chứng chỉ tại chức và thư giới thiệu do cơ sở giáo dục nơi họ làm việc cấp.
4. Ứng viên dưới 18 tuổi phải nộp giấy chứng nhận ủy thác có chữ ký của người giám hộ tại Trung Quốc.
5. Người nộp đơn cũng phải cung cấp các tài liệu chứng nhận khác theo yêu cầu của tổ chức tiếp nhận.
DANH SÁCH MỘT SỐ TRƯỜNG CẤP HỌC BỔNG
Stt | Trường | Chương trình học | |||||
4 tuần | 1 kỳ | 1 năm | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ | ||
1 | Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh | x | x | x | x | x | |
2 | Đại học công nghiệp Bắc Kinh | x | x | x | x | ||
3 | Đại học Dân tộc Trung Ương | x | x | x | x | x | x |
4 | Đại học Đông Hoa | x | x | x | |||
5 | Đại học sư phạm Thượng Hải | x | x | x | |||
6 | Đại học sư phạm Hoa Đông | x | x | x | x | x | x |
7 | Đại học Trùng Khánh | x | x | x | x | ||
8 | Đại học Tây Nam | x | x | x | x | x | |
9 | Đại học Nam Kinh | x | x | x | x | ||
10 | Đại học Đông Nam | x | x | x | |||
11 | Đại học Trịnh Châu | x | x | x | x | ||
12 | Đại học Tô Châu | x | x | ||||
13 | Đại học sư phạm Hàng Châu | x | x | x | |||
14 | Đại học Dương Châu | x | x | x | x | x | |
15 | Đại học Vũ Hán | x | x | x | x | ||
16 | Đại học Hạ Môn | x | x | x | x | ||
17 | Đại học Ký Nam | x | |||||
18 | Đại học Thiên Tân | x | x | x | x | ||
19 | Đại học sư phạm Đông Bắc | x | x | x | x | ||
20 | Đại học Quảng Tây | x | x | x |
Lưu ý: Bậc đại học Đại học Vũ Hán chuyên ngành ngôn ngữ Trung
10. Phương thức liên lạc:
Trung tâm du học VIED – Viện Phát triển Giáo Dục Việt Nam
- Trụ sở chính Hà Nội: 74 Trương Công Giai, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội
- Trụ sở chính Hồ Chí Minh: 204 Phạm Thái Bường, P. Tân Phong, Q. 7, TPHCM
Hotline: 0833 146 146