Hàn Quốc là quốc gia có nền kinh tế lớn thứ 4 châu Á và thứ 10 trên thế giới theo bảng xếp hạng về GDP của Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF. Song song với nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, nền giáo dục Hàn Quốc cũng xếp thứ 2 châu Á (chỉ sau Trung Quốc) và thứ 9 trên toàn thế giới theo Bảng xếp hạng 50 quốc gia có nền giáo dục chất lượng cao trên Thế giới của tổ chức xếp hạng giáo dục thế giới Quacquarelli Symonds (QS) Limited. Những năm gần đây, làn sóng du học Hàn Quốc ngày càng lớn mạnh, trở thành lựa chọn của nhiều học sinh- sinh viên Việt Nam bởi vì Chính phủ, các trường Đại học và các tổ chức- doanh nghiệp nước này thường dành tặng các suất học bổng du học Hàn Quốc rất hấp dẫn, có giá trị đa dạng nhằm thu hút những sinh viên ưu tú.
Bài viết này của Trung tâm du học VIED – Viện Phát triển Giáo Dục Việt Nam sẽ cung cấp cho các bạn thông tin về những loại học bổng du học Hàn Quốc phổ biến đối với học sinh- sinh viên Việt Nam, gồm có: học bổng từ Chính phủ Hàn Quốc, học bổng từ các trường đại học Hàn Quốc, học bổng từ các tổ chức- doanh nghiệp Hàn Quốc và học bổng từ các giáo sư Hàn Quốc.
I. Học bổng từ Chính phủ Hàn Quốc:
1. Học bổng Hàn Quốc Toàn cầu (Global Korea Scholarship):
Học bổng Hàn Quốc Toàn cầu được Chính phủ Hàn Quốc thiết kế nhằm thu hút học sinh- sinh viên ưu tú từ các quốc gia khác theo học các chương trình giáo dục tại Hàn Quốc, đồng thời thúc đẩy tình hữu nghị quốc gia và sự giao lưu giáo dục quốc tế. Học bổng này có giá trị lớn, chi trả gần như 100% chi phí khóa học nên đây là học bổng có sức cạnh tranh cao nhất với các điều kiện khắt khe.
Thời hạn | Toàn bộ thời gian của khóa học |
Giá trị | – Vé máy bay khứ hồi: giá trị thực tế – Chi phí ổn định cuộc sống: 200,000KRW (nhận 1 lần) – Phí sinh hoạt: 900,000KRW-1000,000KRW/tháng – Bảo hiểm y tế: 20,000KRW/tháng – Khóa học tiếng Hàn: 800,000KRW/quý – Học phí: ≤5000,000KRW/kỳ – Thưởng sau khi học tiếng Hàn thành thạo: 100,000KRW – Hỗ trợ nghiên cứu: 210,000KRW-240,000KRW/kỳ – Chi phí in ấn (luận văn): 500,000KRW-800,000KRW – Thưởng hoàn thành chương trình học: 100,000KRW (nhận 1 lần) |
Quy mô | 220 suất cho chương trình đại học hệ 4 năm và 1080 suất cho chương trình sau đại học |
Điều kiện | – Ứng viên và bố mẹ đều không có quốc tịch Hàn Quốc – Ứng viên đủ điều kiện về thể chất và tinh thần để đi du học tại nước ngoài trong thời gian dài – Ứng viên hệ đại học không quá 25 tuổi, ứng viên hệ sau đại học không quá 40 tuổi. – Điểm trung bình (GPA) của cấp học cao nhất phải trên 80% – Chưa từng học hoặc tốt nghiệp chương trình đại học, sau đại học nào ở Hàn Quốc. Tuy nhiên, nếu bạn đã từng được nhận học bổng Chính phủ Hàn Quốc trước đó và được Đại sứ quán đề cử thì có thể tái nộp hồ sơ xin học bổng một lần duy nhất |
2. Học bổng trao đổi sinh viên (Korean Government Support Program for Foreign Exchange Students):
Học bổng trao đổi sinh viên là học bổng du học ngắn hạn nhằm thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các trường đại học, tạo cơ hội cho du học sinh được trải nghiệm nền giáo dục và hiểu thêm về văn hóa Hàn Quốc. Học bổng này cấp cho các sinh viên quốc tế xuất sắc, có nguyện vọng tham gia chương trình trao đổi sinh viên Hàn Quốc. Học bổng này chỉ dành cho sinh viên tại các trường đại học do NIIED- Viện Phát triển Giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc lựa chọn.
Thời hạn | 1 học kỳ (4 tháng) hoặc 2 học kỳ (10 tháng) |
Giá trị | – Vé máy bay khứ hồi: theo giá trị thực tế
– Phí sinh hoạt: 500,000KRW/tháng – Chi phí ổn định cuộc sống: 200,000KRW (nhận 1 lần) – Bảo hiểm y tế: 20,000KRW/tháng |
Quy mô | 200 suất |
Điều kiện | – Ứng viên và bố mẹ đều không có quốc tịch Hàn Quốc
– Ứng viên đang không theo học chương trình nào ở Hàn Quốc – GPA các năm học phải trên 80% – Đã hoàn thành ít nhất 2 học kỳ tại trường đại học của mình (sinh viên năm 2 trở lên) – Đăng ký học các chương trình đào tạo chính quy – Chưa từng được nhận học bổng của chính phủ Hàn Quốc – Trong thời gian học tại Hàn Quốc, bắt buộc phải học một môn (ít nhất 2 tín chỉ) về Hàn Quốc (chương trình ngôn ngữ Hàn hoặc văn hóa Hàn Quốc) |
3. Chương trình hỗ trợ tài chính cho sinh viên du học Hàn Quốc tự túc (Support Program for Self-financed Students):
Chương trình hỗ trợ tài chính cho sinh viên du học Hàn Quốc tự túc dành cho các sinh viên du học tự túc tại các trường đại học ở Hàn Quốc hệ chính quy có thành tích học tập xuất sắc. Danh sách sinh viên được cấp học bổng sẽ cho NIIED quyết định dựa trên danh sách đề cử của trường đại học.
Du học sinh Việt Nam tại Hàn Quốc.
Thời hạn | Tối đa là 10 tháng |
Giá trị | Phí sinh hoạt: 500,000KRW/tháng |
Quy mô | 250 suất |
Điều kiện | – Ứng viên đã hoàn thành ít nhất 2 học kỳ tại trường đại học
– GPA của kỳ học gần nhất đạt trên 80% – Có chứng chỉ TOPIK 4 trở lên – Chưa từng nhận học bổng của chính phủ Hàn Quốc, của trường đại học hay của các tổ chức, doanh nghiệp với mức hỗ trợ sinh hoạt phí trên 300,000 KRW/ tháng |
4. Học bổng cho sinh viên ngành Khoa học- Kỹ thuật các nước Đông Nam Á (GKS for ASEAN countries’ Science and Engineering Students)
Đây là học bổng tài trợ cho sinh viên các nước Đông Nam Á đang theo học các ngành khoa học- kỹ thuật nhằm cung cấp cho họ những kiến thức chuyên sâu và những trải nghiệm đáng giá tại nền giáo dục Hàn Quốc, đồng thời thu hút nhân tài đến quốc gia này và phát huy tinh thần hữu nghị giữa Hàn Quốc và các quốc gia Đông Nam Á. Các cơ quan tham gia chương trình này được NIIED công bố vào tháng 3 hàng năm.
Thời hạn | Tháng 7- tháng 8 hàng năm (6 tuần) |
Giá trị | – Vé máy bay khứ hồi: giá trị thực tế
– Bảo hiểm du lịch – Phí sinh hoạt trong thời hạn khóa học |
Quy mô | 120 suất |
Điều kiện | – Ứng viên là công dân của các quốc gia trong khối ASEAN
– Ứng viên là sinh viên năm 2 trở lên đang theo học ngành khoa học- kỹ thuật tại các trường đại học trong khối ASEAN – Có thể giao tiếp bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh trôi chảy – Có sức khỏe tốt và có khả năng thích nghi tốt với cuộc sống và văn hóa Hàn Quốc |
Lưu ý: Quy mô của tất cả các loại học bổng trên đều thay đổi tùy thuộc vào ngân sách của mỗi năm, tất cả số liệu về quy mô trong các bảng trên đều là chỉ tiêu của năm 2022.
II. Học bổng từ các trường đại học:
Hầu hết các trường đại học tài Hàn Quốc đều có các chương trình học bổng cho sinh viên quốc tế có thành tích xuất sắc trong học tập và rèn luyện. Chính sách của loại học bổng này tùy theo yêu cầu của mỗi trường nên du học sinh sẽ có nhiều cơ hội để lựa chọn các chương trình học bổng phù hợp với bản thân hơn. Học bổng thường được xét dựa vào các yếu tố: thành tích học tập; năng lực ngoại ngữ; được đề cử bởi khoa, giáo sư ở các trường đại học nước ngoài hoặc viện nghiên cứu quốc gia.
Dưới đây là thông tin về học bổng từ các trường đại học Hàn Quốc được các học sinh- sinh viên quan tâm nhiều nhất:
1. Đại học Quốc gia Seoul:
Đại học Quốc Gia Seoul (Seoul National University- SNU) là ngôi trường danh giá nhất Hàn Quốc.
Đại học Quốc gia Seoul có các học bổng sau dành cho sinh viên quốc tế theo học chuyên ngành kỹ thuật và khoa học tự nhiên:
Tên học bổng | Điều kiện | Giá trị |
Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS) | – Du học sinh tự túc tài chính trong năm 1,2,3,4
– GPA tổng và GPA của kỳ trước phải từ 80% trở lên |
500,000KRW/tháng |
Học bổng Glo-Harmony | Du học sinh đến từ những nước thuộc danh sách DAC nhận vốn ODA (có Việt Nam) | – Tối đa 8 kỳ học phí
– Phí sinh hoạt: 600,000KRW/tháng |
Học bổng Liên đoàn Daewoong tại SNU | Du học sinh đăng ký chương trình đại học | – 2000,000KRW/tháng
– Có cơ hội trải nghiệm tại tập đoàn Daewoong hoặc đăng ký vào Daewoong sau khi tốt nghiệp |
Học bổng cao học dành cho sinh viên ngoại quốc xuất sắc (GSFS) | Du học sinh châu Á đăng ký chương trình hệ sau đại học | – Học phí 4 kỳ
– Phí sinh hoạt: 500,000KRW/tháng |
Học bổng Liên đoàn tưởng niệm chiến tranh Hàn Quốc | Du học sinh là con cháu của cựu chiến binh trong chiến tranh Hàn Quốc | – Miễn phí học phí và phí ký túc xá – Phí sinh hoạt: 500,000KRW/tháng |
Học bổng toàn cầu SNU | Du học sinh hệ cao học | Học phí, phí sinh hoạt, phí nhà ở, phí nghiên cứu |
2. Đại học Kyung Hee:
Tên học bổng | Điều kiện | Giá trị |
Học bổng A | Du học sinh có điểm phỏng vấn cao nhất trường | 100% học phí kỳ đầu |
Học bổng B | Du học sinh đạt TOPIK 6 | 100% học phí kỳ đầu |
Học bổng C | Du học sinh đạt TOPIK 5 | 50% học phí kỳ đầu |
Học bổng D | Du học sinh được giới thiệu bởi Viện trưởng cơ sở dạy tiếng Hàn của KHU trong số các sinh viên đã hoàn thành khóa học | 100% học phí kỳ đầu (Cơ sở Seoul) |
Học bổng E | Du học sinh đã hoàn thành hơn 4 học kỳ tại ILE và có điểm phỏng vấn thuộc top 50% | 100% học phí kỳ đầu (Cơ sở Global) |
Học bổng F | Du học sinh được nhận vào khoa Ngoại ngữ có điểm phỏng vấn thuộc top 50% | 100% học phí kỳ đầu |
Học bổng G | Du học sinh được nhận vào khoa Kỹ thuật hoặc Điện tử có GPA từ 3.5 trở lên | 100% học phí 4 năm |
Học bổng khuyến khích học tập | Sinh viên có GPA kỳ trước từ 3.0 | Tùy theo thang điểm |
3. Đại học Sejong:
Hướng đến mục tiêu trở thành ngôi trường toàn cầu với điều kiện tốt cho du học sinh, đại học Sejong có những chương trình học bổng sau:
Tên học bổng | Điều kiện | Giá trị |
Học bổng quốc tế A-1 | Có một trong những chứng chỉ: TOEFL iBT 112/IELTS 8 /TOPIK 6 | 80% học phí kỳ đầu |
Học bổng quốc tế A-2 | Có một trong những chứng chỉ: TOEFL iBT 100/ILETS 6.5/ TOPIK 5 | 50% học phí kỳ đầu |
Học bổng quốc tế B | Có TOPIK 6 và một trong những chứng chỉ: TOEFL iBT 62/IELTS 5 | Học phí kỳ đầu |
Học bổng quốc tế D | Có một trong những chứng chỉ: TOEFL iBT 80/IELTS 5.5/TOPIK 4 | 30% (20% cho TOPIK 3) học phí kỳ đầu |
Học bổng quốc tế E | Đã học tại trường đào tạo tiếng Hàn trực thuộc đại học Sejong trên 6 tháng, hoàn thành cấp 4 trở lên và có thư giới thiệu của Hiệu trưởng | 30%-40% học phí kỳ đầu |
Học bổng cho sinh viên có thành tích tốt | Điểm GPA kỳ trước từ 3.0 trở lên | 10%/20%/30% học phí kỳ tiếp theo |
Học bổng cho sinh viên có điểm TOPIK cải thiện | Đạt TOPIK 5/6 sau khi nhập học (chỉ dành cho sinh viên năm 1 đến năm 3) | 100,000KRW cho 1 bậc điểm TOPIK tăng lên |
4. Đại học Sogang:
Các chương trình học bổng của đại học Sogang gồm có:
Tên học bổng | Điều kiện | Giá trị |
Học bổng đầu vào tháng I | Du học sinh có điểm đầu vào cao nhất | 100% học phí 8 học kỳ (bao gồm cả phí đăng ký nhập học) |
Học bổng đầu vào tháng II | Du học sinh có điểm đầu vào thuộc top 10% | 50% học phí kỳ đầu (bao gồm cả phí đăng ký nhập học) |
Học bổng đầu vào tháng III | Du học sinh có điểm đầu vào thuộc top 50% | 25% học phí kỳ đầu (bao gồm cả phí đăng ký nhập học) |
Học bổng đầu vào tháng IV | Có TOPIK 4 trở lên hoặc hoàn thành chương trình KAP200/KGP200 tại trung tâm ngôn ngữ của trường Sogang | Miễn phí đăng ký nhập học |
Học bổng toàn cầu I | Sinh viên có thành tích học tập xuất sắc | 100%, 2/3, 1/3,1/6 học phí tùy vào điểm GPA từ 2.5 trở lên |
Học bổng toàn cầu II | Sinh viên có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc có tiềm năng phát triển | 100%, 2/3, 1/3,1/6 học phí tùy vào điểm GPA từ 2.0 trở lên |
III. Học bổng từ các tổ chức- doanh nghiệp:
Những chương trình học bổng từ các tổ chức- doanh nghiệp Hàn Quốc tiêu biểu gồm có: Học bổng tài năng nghệ thuật châu Á (AMA), Quỹ POSCO Cheongam, Quỹ giao lưu quốc tế Hàn Quốc (Chương trình nghiên cứu dành cho sinh viên sau đại học chuyên ngành Hàn Quốc), Quỹ học bổng của Samsung, Quỹ học bổng của Lotte Foundation.
Lễ tốt nghiệp Chia sẻ Ước mơ năm 2022 của Quỹ học bổng Ước mơ Samsung tổ chức vào ngày 12/02/2022.
Loại học bổng | Điều kiện | Giá trị |
Học bổng tài năng nghệ thuật châu Á (AMA) tại Đại học Nghệ thuật quốc gia Hàn Quốc (K-Arts) | Sinh viên ở châu Á có năng khiếu nghệ thuật nổi bật về lĩnh vực âm nhạc, khiêu vũ, mỹ thuật, đồ họa, kịch, nghệ thuật truyền thống | – Học phí học tiếng Hàn và chương trình đào tạo chính quy – Phí sinh hoạt: 800,000KRW/tháng – Bảo hiểm y tế – Vé máy bay khứ hồi |
Quỹ POSCO Cheongam | Sinh viên châu Á đăng ký hệ đào tạo sau đại học tại các trường đại học Hàn Quốc (trừ MBA) | – Học phí học tiếng Hàn và chương trình đào tạo chính quy – Phí hỗ trợ ổn định cuộc sống – Phí sinh hoạt: 1000,000KRW/tháng |
Quỹ giao lưu quốc tế Hàn Quốc (Chương trình nghiên cứu dành cho sinh viên sau đại học chuyên ngành Hàn Quốc) | Du học sinh hệ sau đại học và nghiên cứu sinh chuyên ngành Hàn Quốc tại 30 quốc gia trên thế giới | Học phí (tiền hỗ trợ thay đổi tùy theo từng khu vực, quốc gia và vật giá) |
Quỹ học bổng Ước mơ Samsung | Có 4 chương trình học bổng lớn là Mentoring Scholarship, Leader Creatrip Scholarship, Education Support, Global Scholarship. Mỗi chương trình học bổng lại có nhiều gói học bổng nhỏ dành cho những đối tượng nhất định | Học phí từ 4-8 học kỳ tùy theo chương trình học |
Quỹ học bổng của Lotte Foundation tại Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju (GIST) | Du học sinh có năng lực vượt trội tại GIST | – 100% học phí – Phí sinh hoạt: 900,000/tháng – Phí hỗ trợ ổn định cuộc sống: 200,000KRW – Bảo hiểm y tế – Vé máy bay |
IV. Học bổng từ các giáo sư:
Học bổng từ các giáo sư thường dành cho hệ sau đại học (thạc sỹ và tiến sỹ) các ngành khoa tự nhiên. Bởi vì người trực tiếp quyết định cấp học bổng là các giáo sư Hàn Quốc nên sẽ không có một tiêu chuẩn cụ thể nào. Phần lớn sinh viên nhận học bổng sẽ được chi trả tiền học phí và làm việc nhận trợ cấp trong phòng thí nghiệm do giáo sư phụ trách theo một dự án được tài trợ bởi Chính phủ hoặc một tổ chức- doanh nghiệp nào đó. Tiền trợ cấp cũng tùy thuộc vào từng dự án, từng giáo sư.
Thông tin về loại học bổng này thường được các giáo sư đăng tải trên trang chủ của các trường đại học hoặc nhờ sinh viên đăng trên các diễn đàn của sinh viên Hàn Quốc.
V. Một số lưu ý khi xin học bổng du học Hàn Quốc:
- Tham khảo kỹ danh sách các ngành được cấp học bổng để tìm được học bổng phù hợp với mình.
- Thành tích học tập: Tùy theo mỗi chương trình học bổng sẽ có yêu cầu về điểm GPA khác nhau nhưng ít nhất GPA của bạn phải đạt 80%.
- Kỹ năng ngoại ngữ: Ngoại ngữ là một phần quan trọng trong hồ sơ xin học bổng. Phần lớn các chương trình học bổng yêu cầu bạn phải có chứng chỉ IELTS tối thiểu đạt 6.5 hoặc TOEFL iBT 79 đối với tiếng Anh và chứng chỉ TOPIK 3 trở lên đối với tiếng Hàn.
- Đầu tư cho bài luận: Bài luận phải do chính bạn viết, thể hiện được sự sáng tạo, dấu ấn cá nhân của mình, lời văn trôi chảy, mạch lạc sẽ có tính thuyết phục cao.
- Tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa: việc tham gia các hoạt động ngoại khóa sẽ cho thấy khả năng giao tiếp, kỹ năng sống, năng lực lãnh đạo, khả năng làm việc nhóm, tinh thần hướng về cộng đồng,… của bạn. Điều đó sẽ gây ấn tượng tốt với những người xét duyệt học bổng.
- Tham gia nghiên cứu khoa học: việc tham gia nghiên cứu khoa học không những giúp bạn làm quen và có thêm kinh nghiệm với công việc nghiên cứu, mà còn giúp bạn làm quen với các giáo sư. Thư giới thiệu của các giáo sư có vai trò rất quan trọng trong hồ sơ xin học bổng.
- Chuẩn bị hồ sơ chu đáo, đầy đủ trung thực và nộp hồ sơ đúng hạn.
VI. Thông tin liên hệ:
Trên đây là những thông tin tổng quát và cơ bản về các loại học bổng du học Hàn Quốc. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu về các loại học bổng du học Hàn Quốc. Để biết thêm thông tin chi tiết và có được sự hỗ trợ tốt nhất, hãy liên hệ với chúng tôi qua:
Trung tâm du học VIED – Viện Phát triển Giáo Dục Việt Nam
Trụ sở chính Hà Nội: 74 Trương Công Giai, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, TP.Hà Nội
Trụ sở chính Hồ Chí Minh: 204 Phạm Thái Bường, P. Tân Phong, Q. 7, TPHCM
Hotline: 0833 146 146