Để du học Trung Quốc ngoài các loại học bổng Học bổng du học của chính phủ Trung Quốc (CSC), Học bổng Khổng Tử, học bổng “Một vành đai – một con đường”, học bổng con đường tơ lụa, học bổng của các trường, học bổng tỉnh Trung Quốc cũng là một chương trình học bổng được rất nhiều sinh viên, du học sinh quốc tế lựa chọn.
Học bổng tỉnh (tên tiếng trung là 省政府奖学金) là học bổng do địa phương hoặc đơn vị trong tỉnh cấp nhằm tạo điều kiện cho các du học sinh lựa chọn học tại các trường học trong tỉnh. Du học sinh được miễn phí toàn bộ học phí và kí túc xá, được cấp sinh hoạt phí hàng tháng.
Loại | Trình độ |
Loại A: | Nghiên cứu sinh sau đại học (Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ) |
Loại B: | Bằng cử nhân |
Loại C: | Các khóa học nâng cao dài hạn (ví dụ: các khóa học tiếng Trung Quốc) |
Học bổng tỉnh thường dành cho hệ Cử nhân, Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ và không có học bổng một năm tiếng Trung Quốc. Tuy nhiên, chỉ tiêu cho chương trình thường rất ít.
Giá trị học bổng tỉnh phụ thuộc vào chính quyền tỉnh cung cấp. Tùy thuộc vào mức độ trình độ khác nhau mà giá trị học bổng cũng khác nhau. Thường giá trị học bổng các loại như sau:
Trình độ | Mức học bổng/tháng |
|
Nghiên cứu sinh tiến sỹ | – Miễn 100% học phí và ký túc. – Được cấp sinh hoạt phí hàng tháng khoảng 1.000-4000 NDT |
|
Nghiên cứu sinh thạc sỹ | – Miễn 100% học phí và ký túc. – Được cấp sinh hoạt phí hàng tháng khoảng 1.000-3200 NDT |
|
Đại học | – Miễn 100% học phí và ký túc. – Được cấp sinh hoạt phí hàng tháng khoảng 2500 NDT |
|
Hệ 1 năm tiếng trung | Tùy từng trường: Có thể được miễn 100% học phí và ký túc xá. Hoặc miễn 50% học phí và ký túc xá. |
Ưu điểm: Học bổng tỉnh giúp các du học sinh được cấp mức sinh hoạt phí và miễn phí ký túc xá, miễn học phí. Đồng thời được hưởng các quyền lợi về bảo hiểm cho du học sinh.
– Không có quốc tịch Trung Quốc.
– Không được sở hữu các viện trợ khác từ chính phủ Trung Quốc.
– Độ tuổi giới hạn ứng: Khác nhau giữa các trường đại học, nhưng hầu hết tiêu chuẩn là: Đại học (dưới 25 tuổi), Thạc sĩ (dưới 35 tuổi), Tiến sĩ (dưới 40 tuổi).
– Sức khỏe tốt, không có tiền án, tiền sự.
– Quan tâm, mong muốn làm những công việc đào tạo ngôn ngữ Trung
Các giấy tờ chủ yếu | Hướng dẫn |
1. Đơn đăng ký học bổng | Bạn vào trang web của trường đại học trong phần học bổng Ví dụ, nếu bạn xin học tại một trường đại học ở thành phố Côn Minh, bạn sẽ phải tải mẫu đơn xin học bổng của chính phủ Vân Nam (tỉnh) trên trang web của trường đại học này. Bạn cần lưu ý chọn đúng trường vì không phải trường nào cũng có chỉ tiêu học bổng. |
2. Chứng chỉ HSK | Thông thường bắt buộc phải có HSK4 để học đại học và HSK5 cho các nghiên cứu thạc sĩ hoặc tiến sĩ. Tham khảo thêm trên trang web của trường. Không yêu cầu HSKK. |
3. Văn bằng TOEFL hoặc IELTS | Nếu bạn sẽ học bằng tiếng Anh và bạn không phải là người bản xứ nói tiếng Anh: Tùy từng trường sẽ quy định điểm tối thiểu của cả hai văn bằng TOEFL hoặc IELTS |
4. Thư giới thiệu | Hầu hết các trường đại học yêu cầu, trong trường hợp thạc sĩ hoặc nghiên cứu sinh, hai thư giới thiệu được viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung Quốc bởi một giáo sư hoặc phó giáo sư (từ trường đại học của bạn hoặc từ Đại học Trung Quốc mà bạn đang xin). Các thành tích đạt được khác nếu có. |
5. Kế hoạch học tập (bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung) | Độ dài cần thiết của các tài liệu này sẽ được chỉ định bởi mỗi trường đại học. |
Thông thường thời gian apply học bổng thường từ giữa tháng 2 cho đến tháng 4 hàng năm (trong một số trường hợp sẽ gia hạn thời gian apply cho đến cuối tháng 5).
Kết quả học bổng sẽ được thông báo trước ngày 31/7 mỗi năm, kết quả sẽ được thông báo công khai trên website của trường.
STT | TRƯỜNG | TỈNH/TP |
1 | ĐH Trùng Khánh, Tứ Xuyên, Quảng Tây | TP. Trùng Khánh (Miền Trung – Nam) |
2 | Đại học Đông Y Vân | TP. Côn Minh – Tỉnh Vân Nam |
3 | Khu vực Nam Kinh, Bách khoa Nam Kinh | TP. Nam Kinh |
4 | Đại học Vân Nam | TP. Côn Minh – Tỉnh Vân Nam (miền Nam) |
5 | Học viện Ngô Châu | TP. Ngô Châu –tỉnh Quảng Tây (miền Nam) |
6 | Trường Sian (Thiềm Tây) | TP. Sian |
7 | Đại học sư phạm Sơn Đông | TP. Sơn Đông – Tỉnh Sơn Đông |
8 | Trường Vũ Hán | Tỉnh Hồ Bắc |
9 | Trường Trùng Khánh | Tỉnh Tây Nam |
10 | Khu vực Bắc Kinh | TP. Bắc Kinh |
11 | Khu vực Quý Châu | Quý Dương, Tây Nam |
12 | Khu vực Quảng Tây | TP. Nam Ninh, Quảng Tây |
13 | Khu vực Tứ Xuyên | Thành đô Chengdu |
14 | Khu vực Thượng Hải | Thượng Hải |
15 | Khu vực Chiết Giang | TP. Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang, Đông Nam Trung Quốc |
16 | Học viện nghề Tô Châu | Tô Châu, Giang Châu |
17 | Học viện Hồng Hà | Thành phố Mông Tự, Vân Nam |
18 | Đại học Đông Bắc | TP. Thẩm Dương, tỉnh Liêu Ninh |
Trên đây là những thông tin tổng quan học bổng tỉnh của Trung Quốc. Các bạn cần tư vấn tìm hiểu thêm về về học bổng tỉnh hay liên hệ theo địa chỉ sau để được tư vấn cụ thể, chi tiết:
* Hotline: 0833146146
* Địa chỉ
– Trụ sở chính Hà Nội: 74 Trương Công Giai, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, TP.Hà Nội
– Trụ sở chính Hồ Chí Minh: 204 Phạm Thái Bường, P. Tân Phong, Q. 7, TPHCM
STT | Tên tài liệu | Link |
1 | Thông báo tuyển chọn học bổng chính phủ, học bổng tỉnh năm 2020-2021 (关于评选2020-2021学年国家奖学金、省政府奖学金、万周奖学金的通知) | https://bs.sdut.edu.cn/2021/0927/c1836a439765/page.htm |
2 | Hướng dẫn APPLY học bổng chính phủ Trung Quốc 2021/2022 (2021/2022学年中国政府奖学金国别项目申请指南) | |
3 | Chi tiết các loại học bổng du học Trung Quốc (中国留学奖学金种类详解) |